Soạn giáo án công nghệ 7 chân trời sáng tạo Bài 13: Quy Trình Kĩ Thuật Nuôi Thuỷ Sản

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ 7 Bài 13: Quy Trình Kĩ Thuật Nuôi Thuỷ Sản sách chân trời sáng tạo . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

 

BÀI 13: QUY TRÌNH KĨ THUẬT NUÔI THUỶ SẢN

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được quy trình kĩ thuật nuôi, chăm sóc, phòng, trị bệnh, thu hoạch một loại thuỷ sản phổ biến,

- Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản bằng phương pháp đơn giản

2. Năng lực

- Năng lực chung:  

+ Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực trong học tập và cuộc sống; vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học vào việc nuôi thuỷ sản trong gia đình và địa phương,

+ Giao tiếp và hợp tác: biết trình bảy ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học vàthực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân, phối hợp tốt với các thành viên trongnhóm.

- Năng lực công nghệ:

+ Nhận thức công nghệ nhận thức được vai trò của việc nuôi thuỷ sản để tạo thực phẩm sạch, an toàn cung cấp cho xã hội,

+ Giao tiếp công nghệ sử dụng một số thuật ngữ về phương pháp, kĩ thuật nuôi đểtrình bày cách nuôi và quy trình thực hiện nuôi một loại thuỷ sản phổ biến,

+ Sử dụng công nghệ sử dụng các công đoạn trong quy trình đã học, phương pháp đo nhiệt độ, độ trong của nước vào thực tiễn nuôi thuỷ sản,

+ Đánh giá công nghệ nhận xét, đánh giá hành động hợp li để nuôi một loại thuỷ sản, đánh giả được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản.

3. Phẩm chất

- Nhân ái có ý thức quan tâm, tham gia vào việc nuôi trồng thuỷ sản, hiểu được kĩ thuật nghề nuôi thuỷ sản, tạo được sản phẩm đóng góp cho sự phát triển kinh tế, xã hội,

- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng nghề nuôi thuỷ sản trong đời sống hằng ngày,

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-       SGK, SGV, SBT Công nghệ 7.

-       Máy tính, máy chiếu.

-       Tìm hiểu mục tiêu và nội dung bài,

-       Chuẩn bị tài liệu giảng dạy SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính;

-       Tìm hiểu các phương pháp, kĩ thuật nuôi thuỷ sản ở địa phương,

-       Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học.

+ Tranh ảnh về môi trường sống của thuỷ sản, thức ăn nuôi thuỷ sản, các hoạt độngtrong nuôi thuỷ sản,

+ Đoạn video clip về kĩ thuật nuôi một đối tượng thuỷ sản (tôm hoặc cả).

-       Chuẩn bị cho tiết thực hành

+ Dụng cụ, thiết bị đo cần thiết,

+ Chuẩn bị phỏng thực hành, Phân chia nhóm HS thực hành

2. Đối với học sinh

-       SGK,

-       Đọc trước bài học trong SGK.

-       Tìm hiểu về một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về cách nuôi thuỷ sản đạt hiệu quả cao.

b. Nội dung: Tình huống và phần câu hỏi ở phần mở đầu trong SGK.

c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu về cách nuôi thuỷ sản đạt hiệu quả cao.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+GV cho HS xem video clip về hoạt động nuôi thuỷ sản, đặt vấn đề về kĩ thuật nuôi thuỷ sản để đạt hiệu quả cao

+ GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của bản thân về các kĩ thuật nuôi, chăm sóc thuỷ sản

+ GV giới thiệu mục tiêu bài.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp đôi và thực hiện yêu cầu.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Môi trường nuôi thuỷ sản

a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết vai trò và ý nghĩa của môi trường nuôi thuỷ sản.

b. Nội dung: một số môi trường nuôi thuỷ sản.

c. Sản phẩm học tập: những đặc điểm cơ bản của nước nuôi thuỷ sản.

d. Tổ chức hoạt động :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV minh hoạ hình ảnh một số môi trường nuôi thuỷ sản như trong Hình 13.1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SHS.

+ GV phân tích từng hình ảnh để HS phân biệt mô hình thuỷ sản nuôi trong lồng bètrên sông (nước ngọt), muôi lồng trên biển (nước mặn), nuôi ao đất (nước ngọt), nuôi tôm trong nhà kính (nước lợ).

+GV phân tích những đặc điểm của nước ảnh hưởng trực tiếp đến các loài thuỷ sản, đặc biệt là tôm, cá.

+ GV giải thích tác động của mỗi đặc điểm nước đến hoạt động nuôi thuỷ sản.

+ GV yêu cầu HS nêu những biện pháp để cải thiện những bất lợi của môi trường nước đến thuỷ sản.

+ GV giải thích thêm nước nuôi thuỷ sản phải phù hợp cho các mô hình nuôi (môi trường nước mặn, lợ, ngọt) và đảm bảo chất lượng môi trường nước như nhiệt độ, độ trong, độ mặn, độ pH, hàm lượng oxygen cho việc nuôi thuỷ sản.

Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, đọc thông tin SGK, quan sát hìnhSGK và trả lời câu hỏi.

Ví dụ cần điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxygen để tạo môi trường sống thuận lợi cho tôm, cá bằng cách tạo dòng chảy (quạt nước) làm tăng lượng oxygen trong nước.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+GV giúp HS tóm tắt những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thứcbài học.

Bước 4 : Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và rút ra kết luận: Nước có đặc điểm: có khả năng hoà tan các chất hữu cơ, vô cơ, nhiệt độ ổn định và điều hoả hơn nhiệt độ trên cạn, thành phần oxygen trong nước thấp và lượng carbon dioxide cao hơn không khi trên cạn.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Môi trường nuôi thuỷ sản

- Nước có những đặc điểm ảnh hưởng trực tiếp đến các loài thuỷ sản (đặc biệt là tôm, cá) như:

+ Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ.

+ Nhiệt độ của nước ổn định và điều hoà hơn nhiệt độ không khí trên cạn

+ - Thành phần khí oxygen thấp và carbon dioxide cao hơn không khí trên cạn.

+ Tình trạng chất lượng nước trong ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước.

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Công nghệ 7 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác