Soạn giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo Bài 7: trang phục (3 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án công nghệ 6 Bài 7: trang phục (3 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 7: TRANG PHỤC (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống;
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm của bản thân và tính chất công việc;
- Sử dụng và bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biệt được các yếu tố của trang phục ảnh hưởng đền vóc dáng người mặc; nhận biết cách sử dụng và bảo quản trang phục hợp lí;
- Giao tiếp công nghệ: đọc được kí hiệu sử đụng và bảo quản trang phục; sử đụng được các thuật ngữ về trang phục đề trình bày các loại trang phục, công dụng của trang phục trong đời sống;
- Sử dụng công nghệ: sử dụng và bảo quản trang phục đúng cách,
- Đánh giá công nghệ: đánh giá để lựa chọn trang phục phù hợp với vóc đáng, lứa
tuổi, môi trường hoạt động của người mặc; nhận xét đánh giá hành động hợp lí trong sử dụng và bảo quản các trang phục thông dụng;
- Thiết kế công nghệ: hình thành ý tưởng thiết kế trang phục phù hợp với điều kiện
của người mặc.
b) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập và thực hiện công việc sử dụng, bảo quản trang phục cho bản thân và gia đình; vận dụng một cách linh hoạt những kiên thức, kĩ năng về lựa chọn, sử dụng, bảo quản trang phục vào các tình huống trong cuộc sống hằng ngày;
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phân việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập. ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về trang phục vào đời sống hằng ngày;
- Trách nhiệm: có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí trang phục của bản thân và người thân trong gia đình;
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính
- Tìm hiểu mục tiêu bài;
- Chuẩn bị tài liệu đạy học: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính;
- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:
+ Hình ảnh trang phục thông dụng, hình ảnh vẻ vai trò của trang phục;
+ Hình ảnh về ảnh hưởng của trang phục đến vóc dáng người mặc;
+ Hình ảnh trang phục của các lứa tuổi khác nhau;
+ Hình ảnh về cách phối hợp trang phục,
+ Hình ảnh các công việc giặt, phơi quần áo và các trang phục bằng vải;
+ Hình các kí hiệu giặt, ủi;
+ Vật mẫu: các nhãn thể hiện thành phần sợi dệt và hướng dẫn sử dụng trên quần áo
và trang phục bằng vải.
2. Đối với học sinh:
-Đọc trước bài học trong SHS
- Ôn lại kiên thức về vòng màu thuần sắc;
- Quan sát cách người thân giặt, phơi, ủi, cắt giữ quần áo và trang phục bằng vải.
Các dụng cụ, vật liệu để thực hành:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: tạo nhu cầu tìm hiểu trang phục, vai trò của trang phục
b. Nội dung: tại sao nói” Người đẹp vì lụa”?
c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu trang phục và vai trò của trang phục
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Tại sao nói “Người đẹp vì lụa”? Trang phục giúp ích gì cho con người?
- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nêu ý kiến cá nhân.
- GV đặt vấn đề: Trang phục có kiểu dáng, màu sắc và chất liệu vải rất phong phú. Bên cạnh đó, mốt thời trang lại liên tục thay đổi theo xu hướng và thị hiểu người dùng. Do đó, vân đề lựa chọn trang phục có khá nhiều nội dung. Để tìm hiểu kĩ hơn về trang phục, chúng ta cùng đến với bài 7: trang phục.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Trang phục và vai trò của trang phục
a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết và khái niệm và vai trò của trang phục.
b. Nội dung:
- Một số bộ trang phục
- Một số trường hợp sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
c. Sản phẩm học tập: khái niệm và vai trò của trang phục
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu câu HS quan sát Hình 7.1 trong SHS và liệt kê những vật dụng mà các người mẫu mặc và mang trên người. + GV yêu cầu HS kể thêm những vật dụng thường được mặc và mang trên người trong những hoàn cảnh khác nhau. + GV trình bày một số hình ảnh minh hoạ trang phục, tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: quan sát hình ảnh và kể thêm những vật dụng là trang phục. + GV yêu cầu các nhóm HS quan sát Hình 7.2 trong SHS và trả lời câu hỏi về tác dụng của trang phục trong mỗi hình. + GV yêu cầu HS nêu thêm những trường hợp cần có trang phục bảo vệ cơ thể: chống bụi, ô nhiễm, bảo hộ khi lao động.... + GV yêu cầu HS nêu thêm những trường hợp trang phục giúp làm đẹp cho con người. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: · Ngày mưa, ngày nắng, ngày rét: trang phục có tác đụng bảo vệ cơ thể trước những tác hại của thời tiết và môi trường, · Ngày lễ, Tết: trang phục có tác dụng làm đẹp cho con người. + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung + GV tổng hợp kết quả thảo luận về tác dụng của trang phục trong mỗi trường hợp: ngày mưa, ngày nắng, ngày rét, ngày lễ, Tết. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận: Trang phục bao gồm quần áo và một số vật dụng đi kèm như mũ, giày, tất, khăn choàng,... Trang phục rất đa dạng, phong phú theo nhu cầu may mặc của con người. Trang phục có vai trò bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. | I. Trang phục và vai trò của trang phục - Trang phục là các loại quần áo và một số vật đụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn choàng,... Trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất. - Trang phục thay đổi theo sự phát triển của xã hội, ngày càng đa dạng, phong phú về kiểu dáng, mẫu mã để phục vụ cho nhu cầu may mặc của con người. - Trang phục có vai trò: + Bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại của môi trường như: nắng nóng, mưa bão, Tuyết lạnh, không khí ô nhiễm.... + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức