Soạn giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo Bài 6: các loại vải thường dùng trong may mặc
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án công nghệ 6 Bài 6: các loại vải thường dùng trong may mặc sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 6: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các loại vải thông dụng thường dùng trong may mặc.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may
trang phục; nhận biệt được thành phân sợi dệt của vải trên nhãn quần áo,
- Giao tiếp công nghệ: đọc được các nhãn thành phần sợi đệt của vải; sử dụng được
các thuật ngữ về các loại vải đề trình bày nguôn gốc, ưu, nhược điểm của mỗi loại vải;
- Sử dụng công nghệ: khám phá được ưu điểm, nhược điểm chung của các loại vải
thường dùng trong may mặc đề có ý thức sử dụng phù hợp:
- Giao tiếp công nghệ: đọc được các nhãn thành phần sợi đệt của vải; sử dụng được
các thuật ngữ về các loại vải đề trình bày nguôn gốc, ưu, nhược điểm của mỗi loại vải;
- Sử dụng công nghệ: khám phá được ưu điểm, nhược điểm chung của các loại vải
thường dùng trong may mặc đề có ý thức sử dụng phù hợp;
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các loại vải thường
dùng trong may mặc.
b) Năng lực chung
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng vào đời sông hăng ngày,
- Tự chủ và tự học: chú động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những
kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc đề giải quyết những vân đề về trang phục và thời trang;
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phân việc của cá nhân và phôi hợp tôt với các thành viên trong nhóm.
3. Phẩm chất
· Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc
· Chăm chỉ: có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hằng ngày.
· Trách nhiệm: quan tâm đến các công việc trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính
- Tìm hiểu mục tiêu bài,
- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện đạy học:
+ Một số nhãn quân áo có ghi thành phần sợi đệt;
+ Các mẫu vải đề thực nghiệm tính chất của vải;
+ Chén nhựa chứa nước để thực nghiệm độ thâm nước của vải.
2. Đối với học sinh:
- Đọc trước bài học trong SHS;
- Sưu tâm các mảnh vải vụn;
- Chén nhựa nhỏ chứa nước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: tạo nhu cầu tìm hiểu các loại vải trong may mặc
b. Nội dung: quần áo mặc thường ngày thường được may
c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu các loại vải thông dụng thường dùng trong may mặc.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV minh họa các loại quần áo mà GV và HS mặc trên lớp, đặt câu hỏi: các loại quần áo chúng ta mặc được may bằng những loại vải nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời: vải coton, vải lụa,…
- GV đặt vấn đề: Hiện nay với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ngành dệt nhuộm đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông và vải tơ tằm không bị nhàu, làm tăng giá trị của sản phẩm và sản xuất ra nhiều loại vải để phục vụ may mặc. Để tìm hiểu kĩ hơn về các loại vải thưởng dùng tỏng may mặc, chúng ta cùng đến với bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vải sợi thiên nhiên
a. Mục tiêu: giới thiệu các loại vải sợi thiên nhiên
b. Nội dung: một số nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên
c. Sản phẩm học tập: các loại vải sợi thiên nhiên và đặc điểm chủ yếu của vải sợi thiên nhiên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu HS quan sát các mẫu vải đã chuẩn bị, thao tác rút từng canh sợi để HS nhận biết vải được tạo thành từ các hệ sợi đan dệt với nhau. + GV yêu cầu HS quan sát Hình 6.1 trong SHS và phân tích để tìm ra điểm chung của các loại nguyên liệu đùng đề sản xuất vải sợi thiên nhiên: những đạng sợi có sẵn trong tự nhiên như sợi tơ của tằm, sợi xơ của quả bông, sợi xơ trong thân của cây lanh, sợi lông của cừu. + GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: vò và nhúng vải vào nước để nhận định độ nhàu, tính hút âm của vải sợi thiên nhiên; từ đó nêu ưu, nhược điểm trong quá trình sử dụng của quân áo may bằng vải sợi thiên nhiên. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung + GV giải thích thêm cho HS: trong quá trình sản xuât vải, các loại tơ tằm, xơ bông,lông thú,... đều phải được kẻo thành sợi dệt để dệt vải. + GV giới thiệu thêm những loại vật nuôi và cây trồng khác là nguồn nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên: lông gà, vịt, cừu, lạc đà, cây đay, cây gai... Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận | 1. Vải sợi thiên nhiên - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật như vải bông (tử cây bông), vải lanh (từ cây lanh), vải tơ tắm (từ tơ tăm), vải len (từ lông cừu, đê, lạc đà, vịt).... - Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức