Siêu nhanh giải chủ đề 1 HĐTN 9 bản 2 Chân trời sáng tạo
Giải siêu nhanh chủ đề 1 HĐTN 9 bản 2 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh HĐTN 9 bản 2 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học HĐTN 9 bản 2 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.
CHỦ ĐỀ 1. THỂ HIỆN KĨ NĂNG GIAO TIẾP, ỨNG XỬ VÀ SỐNG HÀI HÒA
Hoạt động 1: Nhận diện điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân
1. Chia sẻ những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử.
Giải rút gọn:
Yếu Tố | Điểm Tích Cực | Điểm Chưa Tích Cực |
Ngôn ngữ | Sử dụng từ ngữ lịch sự, chính xác và phù hợp | Sử dụng ngôn ngữ thô lỗ, thiếu lịch sự |
Biết dùng từ ngữ tích cực, truyền đạt ý tưởng rõ ràng | Sử dụng ngôn ngữ gây hiểu lầm hoặc xúc phạm | |
Thái độ | Có thái độ tích cực, lạc quan và tôn trọng người khác | Có thái độ tiêu cực, khó chịu và không tôn trọng ý kiến |
Lắng nghe và hiểu quan điểm của người khác | Không lắng nghe, không quan tâm đến ý kiến người khác | |
Biểu cảm | Sử dụng biểu cảm khuôn mặt và cử chỉ thích hợp | Thiếu sự linh hoạt và thích nghi trong biểu cảm |
Biểu lộ cảm xúc chân thành, tự nhiên và đáp ứng phù hợp | Biểu lộ cảm xúc không phù hợp hoặc quá mạnh mẽ |
2. Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân vật ở tình huống sau
Giải rút gọn:
Nhân vật 1:
Điểm tích cực:
Cho biết quan điểm của mình một cách trực tiếp và rõ ràng.
Gợi ý rằng cần có sự thay đổi trong hành vi của đối phương để nhận được sự giúp đỡ từ người khác.
Điểm chưa tích cực:
Sử dụng ngôn từ chỉ trích và gây áp lực ("Cậu cần xem lại hành vi của mình").
Có thái độ khá khó chịu và không khích lệ.
Nhân vật 2:
Điểm tích cực:
Có thái độ lắng nghe và sẵn lòng tiếp nhận phản hồi.
Điểm chưa tích cực:
Có thể cảm thấy bị chỉ trích hoặc bất mãn về việc bị đánh giá về hành vi của mình.
Có thể phản ứng tiêu cực khi bị nói về hành vi của mình ("Cậu thật ích ki").
3. Xác định những điểm tích cực và chưa tích cực trong các hành vi giao tiếp, ứng xử của em.
Giải rút gọn:
Hành vi tích cực:
- Nói dí dỏm
- Nói lưu loát
- Lắng nghe người khác
- Tôn trọng người đối diện
Hành vi chưa tích cực:
- Ngắt lời người khác
- Suy diễn quá mức
- Không suy nghĩ kĩ trước khi nói
4. Đề xuất cách khắc phục những điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của em.
Giải rút gọn:
Tự nhận thức và chấp nhận
Tập trung vào ngôn từ và cách diễn đạt
Phát triển thái độ tích cực
Học cách điều chỉnh biểu cảm
Lắng nghe và đồng cảm
Thực hành và luyện tập
Học hỏi và nhận phản hồi
Tự kiểm soát và kiên nhẫn
Hoạt động 2: Thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt với các bạn và thầy cô
1. Kể những câu chuyện về tôn trọng sự khác biệt mà em đã gặp.
Giải rút gọn:
Tôi nhớ khi tham gia vào một buổi họp quan trọng với đại diện từ nhiều quốc gia khác nhau. Mỗi người đều mang theo nền văn hóa, tôn giáo và thói quen khác nhau. Mặc dù chúng tôi có những sự khác biệt, nhưng tất cả đều biết cách tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhau một cách tử tế. Chúng tôi đã học được rất nhiều từ sự đa dạng và khác biệt này.
2. Chia sẻ ý nghĩa của tôn trọng sự khác biệt.
Giải rút gọn:
Xây dựng môi trường hòa bình và hài hòa trong xã hội.
Tạo ra sự đa dạng và sự giàu có trong giao tiếp và hành vi.
Khuyến khích sự học hỏi và sự phát triển cá nhân.
Giảm thiểu xung đột và tăng cường sự hiểu biết và sự lập
3. Trao đổi về cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt.
Giải rút gọn:
Không có thái độ chê bai và khích bác
Cởi mở và hoà đồng với mọi người
Không kì thị
Giữ bình tĩnh trước những ý kiến khác biệt
4. Thể hiện tôn trọng sự khác biệt trong trường hợp sau:
Khi đối thoại hay tranh luận, bạn đưa ra quan điểm trái ngược với mình.
Giải rút gọn:
Đưa ra nội dung đối thoại, vẫn để tranh luận cụ thể
Nhận diện cảm xúc của bản thân khi thấy có ý kiến trái ngược
Xác định những việc cần làm để thể hiện tôn trọng sự khác biệt
Hoạt động 3: Sống hài hoà với các bạn và thầy cô
1. Trao đổi về những việc làm thể hiện sống hài hoà với các bạn và thầy cô.
Giải rút gọn:
- Cởi mở với tất cả mọi người
- Quan tâm, hỏi thăm, sẵn sàng giúp đỡ các bạn và thầy cô
- Kiểm soát tốt cảm xúc của bản thân và có suy nghĩ tích cực.
2. Chia sẻ những câu chuyện về sống hài hoà với các bạn và thầy cô.
Giải rút gọn:
Bối cảnh: Trường học trung học vào một ngày đầu năm học mới. Trong lớp học, có hai bạn học sinh mới chuyển đến từ một thành phố khác. Họ là Lan và Minh. Cả hai đều rất năng động và thân thiện.
Các nhân vật:
Lan: Cô gái mới chuyển đến trường từ thành phố lớn. Lan là người rất hòa đồng, thích kết bạn và thường tỏ ra vui vẻ và nhiệt tình.
Minh: Bạn trai mới của Lan, cũng là một học sinh chuyển đến từ thành phố khác. Minh là người khá nhanh nhẹn và hài hước.
Các bạn lớp: Bao gồm những bạn học sinh khác trong lớp, cả các bạn cũ và mới.
Thầy cô: Các giáo viên trong trường, bao gồm giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ môn.
Biểu hiện sống hài hoà:
Lan và Minh: Cả hai đều rất tỏ ra thân thiện và cởi mở với các bạn mới. Họ luôn cười và tạo không khí vui vẻ trong lớp học.
Các bạn lớp: Những bạn học sinh khác trong lớp đón nhận Lan và Minh rất nhiệt tình. Họ không chỉ giúp đỡ các bạn mới trong việc hòa nhập vào lớp mà còn chia sẻ kiến thức về trường học và các hoạt động ngoài giờ học.
Thầy cô: Các giáo viên trong trường luôn khuyến khích sự hòa đồng và tình cảm trong lớp học. Họ dành thời gian để giúp đỡ Lan và Minh và khích lệ các bạn trong lớp tạo ra môi trường học tập và xã hội tích cực.
Nhận xét cảm xúc của các nhân vật:
Lan và Minh: Cả hai đều rất vui vẻ và hạnh phúc với sự chào đón nồng hậu của các bạn và sự hỗ trợ từ thầy cô. Lan thấy mình được chào đón và có nhiều bạn mới, trong khi Minh thích được biết đến và gặp được nhiều người mới.
Các bạn lớp: Cả lớp học đều cảm thấy hạnh phúc khi có thêm bạn mới tham gia và mong muốn giúp đỡ họ hòa nhập vào môi trường học tập.
Thầy cô: Các giáo viên rất hài lòng khi thấy tinh thần hòa đồng và tích cực trong lớp học, cũng như sự hòa nhập của Lan và Minh.
3. Thể hiện sống hài hoà với các bạn và thầy cô nếu em là nhân vật trong những tình huống sau:
Tình huống 1:
Một nhóm bạn đang ngồi nói chuyện rôm rả trong lớp. C ngồi gần đó và muốn tham gia trò chuyện cùng các bạn nhưng ngại ngần vì không thân với các bạn ấy.
Tình huống 2:
H là một học sinh giỏi thể thao của lớp. Cô giáo chủ nhiệm câu lạc bộ bóng rồ muốn H tham gia vào đội tuyển của trường để luyện tập và tham gia cuộc thi bóng rổ cấp quận. Trong khi đó, thầy giáo thể dục cũng muốn H tham gia vào đội bóng đá của trường.
Giải rút gọn:
Tình huống 1:
Bước 1: Vượt qua sự ngại ngùng và tự tin bước vào cuộc trò chuyện.
Bước 2: Chia sẻ ý kiến hoặc hỏi thăm về những gì đang được nói chuyện để tạo sự kết nối và gắn kết với nhóm bạn.
Bước 3: Chia sẻ những ý kiến hoặc suy nghĩ của bản thân một cách lịch sự và chân thành.
Tình huống 2:
Bước 1: Trò chuyện với cô giáo chủ nhiệm và giáo viên thể dục để hiểu rõ hơn về cả hai cơ hội tham gia bóng rổ và bóng đá.
Bước 2: Chia sẻ về sở thích và kỹ năng của mình đối với cả bóng rổ và bóng đá.
Bước 3: Trình bày một cách trung thực và lịch sự rằng bạn đang nhận được lời mời từ cả hai bên và cảm thấy rất hào hứng về cả hai môn thể thao.
Bước 4: Đề xuất cách để có thể tham gia cả hai hoạt động một cách hài hòa và có hiệu quả.
Hoạt động 4: Khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội
1. Chia sẻ những hiểu biết của em về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội hiện nay.
Giải rút gọn:
- Nhiều học sinh thường tỏ ra tự tin hơn khi giao tiếp trên mạng xã hội so với giao tiếp trực tiếp.
- Tôi thấy nhiều bạn học sinh sử dụng ngôn ngữ không phù hợp với độ tuổi khi giao tiếp trên mạng xã hội.
- Mạng xã hội cho phép thông tin lan truyền rất nhanh, và điều này có thể gây ra những tác động không mong muốn đối với học sinh như sự lan truyền tin đồn, thông tin sai lệch hoặc việc xâm hại trực tuyến.
- Giao tiếp trên mạng xã hội có thể ảnh hưởng đến tâm lý của học sinh.
- Học sinh cần được giáo dục về vấn đề bảo mật và an toàn khi sử dụng mạng xã hội.
2. Thảo luận về đề cương khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội.
Giải rút gọn:
Thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội
Lí do thực hiện khảo sát:
Đề tài này cần được thực hiện vì giao tiếp trên mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của học sinh.
Mục đích khảo sát:
Mục đích của khảo sát là để đánh giá thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội, nhận biết các xu hướng, thói quen và vấn đề đặc biệt trong giao tiếp trực tuyến của học sinh.
Nhiệm vụ khảo sát:
Thu thập thông tin về tần suất và thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh.
Phân tích cách học sinh tương tác với nhau trên mạng xã hội (tư cách, ngôn ngữ, hành vi).
Đánh giá tác động của giao tiếp trực tuyến đối với sức khỏe tâm lý và hành vi của học sinh.
Đối tượng khảo sát: Học sinh các lớp từ cấp 2 đến cấp 3 trong một số trường trung học phổ thông. Các trường được chọn mẫu sẽ phải đại diện cho các đặc điểm dân số và vùng miền khác nhau.
Phương pháp khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi tự điền (survey) cho học sinh hoặc phỏng vấn trực tiếp nhằm thu thập thông tin chi tiết hơn từ các cá nhân.
Hình thức khảo sát: Khảo sát có thể được thực hiện trực tiếp tại trường hoặc trực tuyến thông qua các nền tảng giao tiếp trực tuyến như Google Forms.
Xử lí kết quả và viết báo cáo:
Dữ liệu được thu thập sẽ được xử lí bằng các phần mềm thống kê như Excel để tính toán và phân tích.
Kết quả sẽ được trình bày dưới dạng báo cáo có cấu trúc, bao gồm các biểu đồ, bảng số liệu và nhận xét chi tiết về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội.
Báo cáo có thể được trình bày bằng thuyết trình PowerPoint hoặc dưới dạng bài viết chi tiết.
3. Xây dựng công cụ khảo sát.
Giải rút gọn:
PHIẾU KHẢO SÁT
THỰC TRẠNG GIAO TIẾP CỦA HỌC SINH TRÊN MẠNG XÃ HỘI
Họ và tên: NGUYỄN VĂN A
Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát | Rất đúng | Đúng | Chưa đúng | |
1. Sử dụng các mạng xã hội | 1.1. Thường xuyên sử dụng Facebook |
|
| x |
1.2. Thường xuyên sử dụng TikTok |
| x |
| |
1.3. Thường xuyên sử dụng Zalo | x |
|
| |
2. Các chủ để thường giao tiếp trên mạng | 2.1. Trao đổi về học tập | x |
|
|
2.2. Tán gẫu, giải trí |
| x |
| |
2.3. Tiếp nhận thông tin từ thầy cô | x |
|
| |
3. Đặc diểm ngôn ngữ khi giao tiếp trên mạng | 3.1. Sử dụng hệ thống kí hiệu riêng |
|
| x |
3.2. Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, chuẩn mực | x |
|
| |
3.3. Sử dụng viết tắt |
| x |
| |
4. Vẫn dễ thường gặp khi giao tiếp trên mạng | 4.1. Bị chỉ trích, chê bai |
|
| x |
4.2. Mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến |
|
| x | |
4.3. Bị quấy rối |
|
| x |
4. Thực hiện khảo sát.
Giải rút gọn:
- Khảo sát đúng đối tượng.
- Lựa chọn thời gian phù hợp.
- Trình bày rõ mục đích khảo sát và giữ bí mật thông tin.
- Chọn hình thức khảo sát hiệu quả.
5. Viết báo cáo thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội.
Giải rút gọn:
I. Thống kê số liệu khảo sát:
Sử dụng các mạng xã hội:
Thường xuyên sử dụng Facebook: 20%
Thường xuyên sử dụng TikTok: 60%
Thường xuyên sử dụng Zalo: 40%
Các chủ đề thường giao tiếp trên mạng:
Trao đổi về học tập: 80%
Tán gẫu, giải trí: 90%
Tiếp nhận thông tin từ thầy cô: 70%
Đặc điểm ngôn ngữ khi giao tiếp trên mạng:
Sử dụng hệ thống kí hiệu riêng: 30%
Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, chuẩn mực: 70%
Sử dụng viết tắt: 50%
Vấn đề thường gặp khi giao tiếp trên mạng:
Bị chỉ trích, chê bai: 40%
Mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến: 50%
Bị quấy rối: 20%
II. Phân tích thực trạng dựa trên số liệu thu được:
Sử dụng mạng xã hội: Tỷ lệ sử dụng TikTok và Zalo cao hơn Facebook, cho thấy sự phổ biến của các ứng dụng này trong cộng đồng học sinh.
Các chủ đề giao tiếp: Hầu hết học sinh sử dụng mạng xã hội để giải trí và tán gẫu, trong khi giao tiếp về học tập và tiếp nhận thông tin từ thầy cô cũng được đánh giá cao.
Đặc điểm ngôn ngữ: Hầu hết học sinh sử dụng ngôn ngữ phổ thông và chuẩn mực trong giao tiếp trên mạng, nhưng việc sử dụng viết tắt vẫn phổ biến.
Vấn đề thường gặp: Phần lớn học sinh gặp phải các vấn đề như bị chỉ trích, mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến và ít gặp trường hợp bị quấy rối trên mạng.
III. Đề xuất biện pháp cải thiện thực trạng:
Tăng cường giáo dục về giao tiếp trực tuyến.
Xây dựng môi trường giao tiếp tích cực.
Cải thiện kỹ năng giao tiếp và đào tạo về an toàn mạng.
Tạo ra chính sách và quy định: Phát triển các quy định và chính sách nhằm bảo vệ học sinh khỏi những vấn đề giao tiếp tiêu cực trên mạng xã hội.
6. Báo cáo kết quả khảo sát.
Giải rút gọn:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
I. Tóm tắt kết quả chính của khảo sát:
Sử dụng các mạng xã hội:
Facebook: Tỷ lệ sử dụng thấp nhất, chỉ 20%.
TikTok: Được sử dụng thường xuyên nhất, chiếm 60%.
Zalo: Cũng phổ biến, chiếm 40%.
Các chủ đề giao tiếp trên mạng:
Giao tiếp về học tập: 80% học sinh thường trao đổi về học tập trên mạng.
Tán gẫu, giải trí: Phổ biến nhất, đạt 90%.
Tiếp nhận thông tin từ thầy cô: Chiếm 70% tỷ lệ sử dụng.
Đặc điểm ngôn ngữ khi giao tiếp trên mạng:
Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, chuẩn mực: Chiếm đa số với 70%.
Sử dụng viết tắt: Phổ biến với 50% học sinh.
Vấn đề thường gặp khi giao tiếp trên mạng:
Bị chỉ trích, chê bai: 40% học sinh gặp phải.
Mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến: Đạt 50% tỷ lệ.
Bị quấy rối: Gặp ít nhất, chỉ 20%.
II. Sử dụng mô hình, bảng biểu và trình chiếu khi trình bày:
Biểu đồ cột: Thể hiện tỷ lệ sử dụng các mạng xã hội.
Biểu đồ tròn: Hiển thị phân bố các chủ đề giao tiếp trên mạng.
Biểu đồ cột đa cột: So sánh đặc điểm ngôn ngữ khi giao tiếp.
Biểu đồ đường: Thể hiện tỷ lệ vấn đề thường gặp khi giao tiếp trên mạng.
III. Trình bày bằng trình chiếu:
Sử dụng Powerpoint hoặc Google Slides để trình bày kết quả khảo sát.
Đảm bảo mô hình, bảng biểu được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và thu hút sự chú ý của người xem.
Đánh giá kết quả trải nghiệm
1. Lựa chọn mức độ phù hợp cho mỗi nội dung đánh giá sau
Giải rút gọn:
Nội dung đánh giá | Tự đánh giá |
1. Nhận diện được điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân. | Đạt |
2. Tôn trọng sự khác biệt. | Tốt |
3. Sống hài hoà với bạn bè và thầy cô. | Đạt |
4. Thực hiện được đề tài khảo sát về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội. | Chưa đạt |
2. Đề xuất những nội dung em cần tiếp tục rèn luyện.
Giải rút gọn:
Nghiên cứu thêm về thực trạng giao tiếp trên mạng xã hội.
Phát triển kỹ năng nghiên cứu và phân tích dữ liệu.
Nâng cao khả năng trình bày và viết báo cáo.
Tăng cường công nghệ thông tin và kỹ năng tin học.
Lập kế hoạch và quản lý thời gian hiệu quả.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải HĐTN 9 bản 2 Chân trời sáng tạo chủ đề 1, Giải chủ đề 1 HĐTN 9 bản 2 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải chủ đề 1 HĐTN 9 bản 2 Chân trời sáng tạo
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận