Siêu nhanh giải bài 15 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 15 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện gì?

Giải rút gọn:

1, 3: Tụ điện 

2: Điện trở

4: Cuộn cảm

I. ĐIỆN TRỞ

KHÁM PHÁ

Câu hỏi: Quan sát sơ đồ mạch điện Hình 15.2 và cho biết:

1. Nếu muốn phân chia điện áp trong mạch để điện áp tại điểm A được thiết lập là 3 V thì biến trở VR phải có giá trị bằng bao nhiêu?

2. Nếu tăng giá trị của biến trở VR thì dòng điện chạy trong mạch tăng hay giảm?

Giải rút gọn:

1. Gọi điện áp tại điểm A (là VA) ta có:  

  • Để VA = 3 (V) ta có:

2. Khi tăng giá trị biến trở VR thì dòng điện chạy trong mạch giảm

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Đọc giá trị của các điện trở trên hình 15.4

Giải rút gọn:

a) 6700 1%

b) 56 10%

c) 20 1%

d) 2400000 10%

Câu hỏi 2: Cho các điện trở như hình 15.5a. Hãy chọn ra những điện trở mà có kí hiệu như trên hình 15.5b.

Giải rút gọn:

Những điện trở có kí hiệu như hình 15.5b là: (2), (3), (4)

II. TỤ ĐIỆN

KHÁM PHÁ

Câu hỏi: Trên Hình 15.6, một bóng đèn Đ có điện áp định mức là 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.6a) và nguồn điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V, tần số 50 Hz (Hình 15.6b). Tụ điện C có điện dung 22 µF.

Xác định trạng thái của bóng đèn Đ trong hai trường hợp trên. Từ đó, giải thích và cho biết công dụng của tụ điện C trong mạch điện.

Giải rút gọn:

Bóng đèn và nguồn điện:

a) Nguồn điện một chiều:

  • Điện áp cung cấp = Điện áp định mức của bóng đèn (12V) => Bóng đèn sáng bình thường.

b) Nguồn điện xoay chiều:

  • Tần số nguồn điện thấp so với tần số tối đa bóng đèn: Bóng đèn có thể nhấp nháy hoặc không sáng.
  • Nguyên nhân: Điện áp xoay chiều thay đổi quá nhanh so với khả năng phản ứng của bóng đèn.

Giải pháp:

  • Sử dụng tụ điện C:
    • Lưu trữ điện năng khi nguồn điện cung cấp không đủ.
    • Cung cấp năng lượng cho bóng đèn khi điện áp nguồn giảm.
    • Giữ điện áp đến bóng đèn ổn định, ngăn chặn hiện tượng nhấp nháy hoặc không sáng.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Hãy đọc và cho biết ý nghĩa của các thông số ghi trên tụ điện ở Hình 15.8.

Giải rút gọn:

a) Tụ đầu tiên có điện áp định mức là 10V, giá trị điện dung là 1000

Tụ điện thứ hai có điện áp định mức là 10V, giá trị điện dung là 470

b) Tụ điện có điện áp định mức là 2000V, giá trị điện dung là 1000 pF

c) Tụ điện có giá trị điện dung là 100000 pF

Câu hỏi 2: Cho các tụ điện như trên Hình 15.9a. Hãy chọn ra trong số các tụ điện này tụ nào có kí hiệu như trên Hình 15.9b?

Giải rút gọn:

Tụ điện có kí hiệu như hình 15.9b là: (2), (5)

III. CUỘN CẢM

KHÁM PHÁ

Câu hỏi: Trên Hình 15.10, một bóng đèn Đ có điện áp định mức 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.10a) và nguồn điện xoay chiều cao tần có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V và tần số 1 MHz (Hình 15.10b).

Cuộn cảm có hệ số tự cảm L = 2 mH.

Xác định trạng thái của bóng đèn Đ trong hai trường hợp trên. Từ đó, giải thích và cho biết công dụng của cuộn cảm L trong mạch điện.

Giải rút gọn:

Bóng đèn và nguồn điện:

Trường hợp 1:

  • Bóng đèn: Điện áp định mức 12V.
  • Nguồn: Điện áp 1 chiều U = 12V.
  • Kết quả: Bóng đèn sáng bình thường.

Giải thích:

  • Khi mắc vào nguồn U = 12V, dòng điện chạy qua bóng đèn, làm dây tóc nóng lên và phát sáng.
  • Độ sáng phụ thuộc vào cường độ dòng điện.

Trường hợp 2:

  • Bóng đèn: Điện áp định mức 12V.
  • Nguồn: Điện áp xoay chiều cao tần U0 = 12V, tần số 1 MHz.
  • Kết quả: Bóng đèn không sáng.

Giải thích:

  • Bóng đèn đốt tóc cần điện áp ổn định để sáng.
  • Điện áp xoay chiều U0 = 12V nhưng giá trị trung bình = 0V, điện áp thay đổi liên tục theo thời gian với tần số cao (1 MHz).
  • Dây tóc chỉ sáng khi có điện áp dương, nên bóng đèn không sáng khi mắc vào nguồn điện xoay chiều cao tần.

Công dụng cuộn cảm L:

  • Giảm thiểu sự dao động của dòng điện.
  • Giúp dòng điện tăng dần từ từ và ổn định hơn.
  • Kết quả: Bóng đèn sáng ổn định hơn, ít nhấp nháy hơn.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Đọc giá trị hệ số điện cảm của các cuộn cảm có trong hình 15.12 sau đây

Giải rút gọn:

a) Giá trị hệ số điện cảm của cuộn cảm là: 10

b) 220H + 10%

Câu hỏi 2: Quan sát hình 15.13 và cho biết linh kiện nào là cuộn cảm?

Giải rút gọn:

Các linh kiện là cuộn cảm: a, b, c, e, g


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức bài 15, Giải bài 15 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 15 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác