Lý thuyết trọng tâm hóa học 10 cánh diều bài 3: Nguyên tố hóa học
Tổng hợp kiến thức trọng tâm hóa học 10 cánh diều bài 3: Nguyên tố hóa học. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
1. Khái niệm nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
So sánh:
- Giống: đều có 1 proton và 1 electron trong nguyên tử
- Khác:
- Nguyên tử H thứ nhất không có neutron
- Nguyên tử H thứ hai chứa 1 neutron
- Nguyên tử H thứ ba chứa 2 neutron
Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 16:
Ion Li$^{+}$ có 3 proton trong hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử
- Số proton trong mỗi hạt nhân nguyên tử được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z.
- Số khối là tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử , kí hiệu là A
Công thức: A = Z+N
- Kí hiệu nguyên tử: $_{Z}^{A}X$
Ý nghĩa: cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử Z và số khối A
Ví dụ hình 3.4 Kí hiệu nguyên tử của Helium:
$_{2}^{4}He$
Trả lời luyện tập 1 sgk trang 17:
Phân tử S$_{8}$ có 128 electron
=> S có 128:8 = 16 (electron)
=> p = e = 16
Vậy số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16.
Trả lời luyện tập 2 sgk trang 17:
Khối lượng gần đúng của nguyên tử này:
Z.1 + Z.0,00055 + N.1 = Z + N (amu)
Số khối của nguyên tử này: Z + N
Khối lượng gần đúng theo amu xấp xỉ bằng số khối của nguyên tử.
Trả lời câu luyện tập 3 sgk trang 17:
Nguyên tử | Số p | Số n | Kí hiệu nguyên tử |
C | 6 | 6 | $_{6}^{12}C$ |
X | 11 | 12 | $_{11}^{23}X$ |
Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 17:
Kí hiệu là: $_{37}$Li
II. ĐỒNG VỊ, NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1. Đồng vị
Đáp án phiếu học tập:
- 11H : Nguyên tử H có điện tích hạt nhân là 1 và số khối là 1 => số neutron = 0
- 12H : Nguyên tử H có điện tích hạt nhân là 1 và số khối là 2 => số neutron =1
- 13H : Nguyên tử H có điện tích hạt nhân là 1 và số khối là 3 => số neutron = 2
- Khái niệm đồng vị: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số neutron khác nhau là đồng vị của nhau.
- Nguyên tử M và T là đồng vị của nhau.
2. Nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
- Nguyên tử khối của nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của đồng vị kí hiệu là A
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
$\bar{A}=\frac{X.x+Y.y+Z.z+...}{x+y+z+...}$
Trong đó:
- X, Y, Z… lần lượt là số khối của các đồng vị
- x, y, z … là phần trăm số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
Trả lời câu luyện tập 4 sgk trang 18:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
$\bar{A}=\frac{X.x+Y.y+Z.z+...}{x+y+z+...}=\frac{40.99,604+38.0,063+36.0,333}{99,604+0,063+0,333}$ = 39,948
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận