Looking Back Unit 5: Festivals in Viet Nam

Phần Looking back giúp bạn học ôn tập lại từ vựng cũng như ngữ pháp của unit 4 theo chủ đề Festivals in Viet Nam. Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Looking Back Unit 5: Festivals in Viet Nam

VOCABULARY

1. Rearrange the letters to label the pictures. (Sắp xếp lại các chữ cái để mô tả các bức tranh.)

1. incense (nhang)             2. offersing (lễ vật)

3. pray (cầu nguyện)          4. lanterns (lồng đèn)

4. crowds (đám đông)        6. cheering (cổ vũ)

2. Complete the text about the Kate Festival with the words in the box. (Hoàn thành đoạn văn về lễ hội Kate với các từ trong khung.)

1. ethnic          2. commemorates          3. respect                   4. ritual

5. ancient        6. procession                  7. perform                  8. Performances

Dịch:

Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tương nhớ những anh hùng - Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những thần này.

Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai - người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca bài ca tụng. Đây là một lễ hội thật sự thú vị mà có nhiều hoạt động khác nữa: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.

3. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

  • 1. If you are Vietnamese, you should know the story of chung cakes and day cakes.
    Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.
  • 2. Even though the New Year’s Eve is late at night, children stay awake to welcome the New Year and to watch the firework display.
    Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.
  • 3. Children like the Mid-Autumn Festival because they are given many sweets and toys.
    Trẻ em thích lễ hội 'Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.
  • 4. While children are waiting for the moon to rise, they sing, dance and listen to the story of Hang Nga and Cuoi.
    Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.
  • 5. When you come to the Lim Festival, you can enjoy the singing of the most skilled lien anh and lien chi.
    Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.

4. Use your own words/ideas to complete the sentences below. Compare sentences with a partner. (Dùng từ/ý kiến của mình để hoàn thành các câu dưới đây. So sánh các câu với một bạn khác.)

  • 1. When the Lim Festival begins,  people come to see the quan ho singing performances.
    Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.
  • 2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.
    Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.
  • 3. If you go to Hue Festival,  you can enjoys an ao dai fashion show.
    Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.
  • 4. Although sticky rice is very tasty, it's hard to eat it every day.
    Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.
  • 5. While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents' stories.
    Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.

COMMUNICATION

5. Put the following things and acticities in the correct columns. (Đặt những thứ và hoạt động dưới đây vào cột đúng.)

New Year Festival ( lễ hội năm mới )

Mid-Autumn Festival ( tết trung thu )

family reunion

(đoàn tụ gia đình)

moon cakes

(bánh trung thu)

visiting relatives

(thăm họ hàng)

lion dance

(múa sư tử)

firework displays

(trình diễn bắn pháo hoa)

floating lanterns

(thả đèn hoa đăng)

Kumquat

(cây quất)

welcome-the-moon party

(tiệc đón trăng)

the first-footer

(người xông nhà)

Hang Nga and Cuoi stories

(câu chuyện Hằng Nga và Cuội)

6. Work in pair, find out which festivals your partner prefers. Which three things or activities dos your partner likes best in the festivals he/she chooses? Why? (Làm việc theo cặp, tìm ra những lễ hội nào bạn em thích hơn. Ba điều hoặc hoạt động bạn em thích nhất trong lễ hội bạn ấy chọn là gì? Tại sao?)

Lan likes New Year Festival because it is an special occasion for a family reunion and it has firework displays, Kumquat and a lot of candies as well.

Lan thích Lễ hội năm mới vì nó là dịp đặc biệt cho đoàn tụ gia đình và nó có các màn trình diễn pháo hoa, cây quất và rất nhiều kẹo nữa.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Tiếng anh 8 mới - tập 1

Unit 1: Leisure ativities

Unit 2: Life in the countryside

Unit 3: Peoples in Viet Nam

Unit 4: Our customs and traditions

Unit 5: Festivals in Viet Nam

Unit 6: Folk tales

Tiếng anh 8 mới - tập 2

Unit 7: Pollution

Unit 8: English speaking countries

Unit 9: Natural disasters

Unit 10: Communication

Unit 11: Science and Technology

Unit 12: Life on other planets