A closer look 1 Unit 7: Pollution

Phần A closer look 1 sẽ cung cấp từ vựng và cách phát âm theo chủ đề "pollution" (ô nhiễm), đồng thời cung cấp ngữ pháp về các liên từ, từ và cụm từ chỉ nguyên nhân và kết quả. Bài viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it 6. Underline the words ending in –ic and circle the words ending in –al in the following sentences
A closer look 1 Unit 7: Pollution

A closer look 1 – Unit 7: Pollution

Vocabulary

1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives.(Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.)

Giải:

Verb (Động từ)

Noun (Danh từ)

Adjective (Tính từ)

to poison

(1) poison

poisonous

(2) contaminate

contamination

contaminant

contaminated

to pollute

pollution (3) pollutant

(4) polluted

to die

(5) death

dead

to damage

damage

(6) damaged

2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been provided.(Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.)

Giải:

  1. The poisonous chemical waste is dumped in to the river. (Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.)
  2. Do you know what pollutants cause air pollution. (Bạn có biết chất gây ô nhiễm nào gây nên ô nhiễn không khí không?)
  3. The dead fish are floating in the water. (Cá chết nổi trên nước.)
  4. Don’t drink that water. It’s contaminated. (Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.)
  5. The acid rain has caused damage to the trees in this area. (Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.)
  6. If we pollute the air, more people will have breathing problems. (Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp.)

Chú ý:

1. because/since (vì, bởi vì) đều được dùng để nêu lý do. Because/Since là liên từ, đứng trước một mệnh đề (hay cấu trúc s + V).

Ex: Because/Since the water is polluted, the fish are dead. (Bởi vì nước ô nhiễm, cá đã chết.)

Lưu ý: Since thường được dùng ở đầu câu. Còn because có thể đứng ở đầu câu, trước mệnh đề của câu thứ hai (ở giữa câu) hoặc đứng một mình.

Ex:

  • I read because I like reading. (Tôi đọc vì tôi thích (việc) đọc sách.)
  • Why are you crying? -Because Khang hit me.

2. due to/because of + noun pronoun

Due to (tính từ), because of (giới từ) đều có nghĩa là “vì, bởi vì” được đặt đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề của một câu.

Ex: The fish are dead due to/because of the pulluted water. (Cá chết vì nước ô nhiễm.)

3. make (khiến)

make + noun/pronoun + infinitive without to

Ex:

  • Her comments made me angry. (Lời nhận xét của cô ta khiến tôi tức giận.)
  • The polluted water makes the fish die. (Ô nhiễm nước khiến cá chết.)
  • Effect (Kết quả)  :Sau đây là một số tù/ cụm từ có thể dùng để nêu kết quả một của vấn đề.

4. so (nên, cho nên) để nói về kết quả từ việc gì; giữa hai mệnh đề, theo sau dấu phẩy hoặc từ “and”.

Ex:

  • I wasn’t listening, so I don’t know what he said. (Tôi không để ý nghe cho nền tôi không biết anh ấy đã nói gì.)
  • I was tired and so I went to bed. (Tôi thấy mệt nên tôi đi ngủ.)

5. to cause/ to lead to/ to result in (dẫn đến, khiến, gây ra)

Ex:

  • What caused the problem? (Điều gì đã gây ra vấn đề?)
  • Smoking can lead to heart disease. (Hút thuốc có thể dẫn đến /gây ra bệnh tim.)
  • The bad weather resulted in an increase in fruit and vegetable prices. (Thời tiết xấu dẫn đến I khiến giá trải cây và rau củ tăng.)

3. a. Decide which sentence in each pair of sentences is a cause and which is an effect. Write C (for cause) or E (for effect) next to each sentence. Note that the words in brackets relate to Activity 3b. (Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu là nguyên nhân và cái nào là hậu quả. Viết C hoặc E cho mỗi câu. Ghi chú những từ trong ngoặc đơn liên quan đến Hoạt động 3b.)

Giải:

  1. People throw litter on the ground.(Người ta ném rác trên đất.) (C)
    Many animals eat the litter and become sick. (Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh.) (E)
  2. Ships spill oil in oceans and rivers. (Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông.) (C)
    Many aquatic animals and plants die. (Nhiều động vật dưới nước và cây'“bị chết.) (E)
  3. Household dump waste into the river. (Những hộ gia đình thải rác ra sông.) (C)
    It is polluted. (Sông bị ô nhiễm.) (E)
  4. Their children have birth effects. (Giảm tỉ lệ sinh con.) (E)
    The parents were exposed to radiation. (Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ.) (C)
  5. We can’t see the stars at night. (Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm.) (E)
    There is too much light pollution. (Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng.) (C)

b. Combine the sentences in each pair into a new sentence that show a cause/ effect relationship. Use the cause or effect signal word or phrase given in brackets. You will have to add, delete, or change words in most sentences. (Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc thay đổi những từ trong hầu hết các câu.)

Giải:

  1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick (Bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất, nhiều loài động vật ăn nó và trở nên bệnh.)
  2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants. (Sự cố tràn dầu từ tàu trên đại dương và những con sông dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và thực vật.)
  3. Households dump waste into the river so it is polluted. (Các hộ gia đình đổ chất thải xuống sông nên nó bị ô nhiễm.)
  4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects. (Kể từ khi cha mẹ đã tiếp xúc với bức xạ, con cái của họ có khuyết tật bẩm sinh.)
  5. We can’t see the stars at night due to the light pollution. (Chúng tôi không thể nhìn thấy các ngôi sao vào ban đêm do tình trạng ô nhiễm ánh sáng.)

4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show cause/ effect relationships. (Làm theo nhóm. Nhìn vào những cặp hình. Đưa ra nhiều câu để thể hiện nguyên nhân/ kết quả.)

Giải:

  1. People cough because they breathe in the fumes from cars. (Người ta ho vì họ hít thở khói từ xe hơi.)
  2. The soil is polluted, so plants can’t grow. (Đất bị ô nhiễm, vì vậy cây không thể lớn được.)
  3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution. (Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống bởi vì ồ nhiễm nước.)
  4. We plant trees, so we can have fresh air. (Chúng ta trồng cây, vì vậy chúng ta có không khí sạch.)

Pronunciation

Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al

  • Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm. Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm ngay trước hậu tố -ic của một từ.
    Ex: atom => a’tomic; po' etic
  • Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm của từ đó.
    Ex: 'music => 'musical
  • Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.
    Ex: e'conomy => eco'nomic => eco'nomical

5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it.(Nghe và đánh dấu nhấn trong mỗi từ, sau đó lặp lại nó.) 

  1. ar'tistic
  2. ath'letic
  3. his'toric
  4. his'torical
  5. 'logical  
  6. 'physical
  7. he’roic    
  8. po’etic
  9. bo'tanic
  10. bo’tanical

6. Underline the words ending in –ic and circle the words ending in –al in the following sentences. Mark the stress in each word. Listen and check your answers, then repeat the sentences. (Gạch dưới những phần cuối từ -ic và khoanh tròn phần cuối từ - al trong những câu sau. Đánh dấu vào mỗi từ. Nghe và kiểm tra những câu trả lời của em, sau đó lặp lại các câu.)

Giải:

  1. scien'tific
  2. 'national
  3. 'medical
  4. ’chemical
  5. dra'matic

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Tiếng anh 8 mới - tập 1

Unit 1: Leisure ativities

Unit 2: Life in the countryside

Unit 3: Peoples in Viet Nam

Unit 4: Our customs and traditions

Unit 5: Festivals in Viet Nam

Unit 6: Folk tales

Tiếng anh 8 mới - tập 2

Unit 7: Pollution

Unit 8: English speaking countries

Unit 9: Natural disasters

Unit 10: Communication

Unit 11: Science and Technology

Unit 12: Life on other planets