[Kết nối tri thức] Giải VBT tiếng việt 3 bài 9: Đi học vui sao

Hướng dẫn giải bài 9: Đi học vui sao trang 20 vbt tiếng việt 3 tập 1. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1: Viết 2-3 câu nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập.

Trả lời: 

Sau một tháng đi học, được gặp lại các bạn khiến em cảm thấy rất vui. Em đã quen với các hoạt động hằng ngày trong lớp, theo kịp bài học và nộp bài tập đầy đủ cho cô giáo. Em sẽ cố gắng học tập trong thời gian tới để ngày càng giỏi hơn và đạt được nhiều thành tích cao hơn. 

Bài tập 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu a hoặc b.

Giải bài 9 Đi học vui sao

a. Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.

Mẫu: dòng suối

b. Từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Mẫu: cối giã gạo

Trả lời: 

a.

Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng sTừ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng x
  • Dòng suối
  • Viên sỏi
  • Hoa sim
  • Con sóc
  • Hạt sồi
  • Nhà sàn
  • Cái sân
  • Cặp sách
  • Cái xẻng
  • Cái xô
  • Xe máy

b.

Từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏiTừ ngữ chứa tiếng có dấu ngã
  • Bạn nhỏ
  • Cái xẻng
  • Quả sồi
  • Cái cửa
 Cái mũ

Bài tập 3:  Một số từ ngữ có tiếng mở đầu bằng s, x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã):

Trả lời: 

  • Một số từ ngữ có tiếng mở đầu bằng s: sa mạc, củ sắn, sầu bi, sầu riêng, cá sấu, quả sấu, chim sẻ, si tình, đen sì, sính lễ, so le, song cửa, sòng bạc, cú sốc, dòng sông, sống động, sự sống, sung sướng, sung túc, sư sãi, sườn núi, sương sớm, sưng tấy,...
  • Một số từ ngữ có tiếng mở đầu bằng x: xa xôi, xanh xao, xay gạo, xúc xắc, xâu chuỗi, xâu hạt, xấu xí, xem bói, xén tóc, xui xẻo, xỏ xiên, xinh đẹp, xỏ giầy, quả xoài, hoa xoan, xoáy ốc, xun xoe, xóm làng, xổ số, xu nịnh, xúc giác, xúc phạm, xung kích, xúm xít, xuôi ngược, xương tủy,...
  • Một số từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏi: củ sắn, song cửa, quả sấu, chim sẻ, xẻ thịt, xỏ xiên, xổ số,...
  • Một số từ ngữ chứa tiếng có dấu ngã: khiên cưỡng, diễu hành, bồi dưỡng, liều lĩnh lưỡng nghi, nghĩ ngợi, túng quẫn, sư sãi, yên tĩnh,...

Bài tập 4: Điền s hoặc x vào chỗ trống, viết trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Trả lời:

Bầy còng tập viết

Suốt ngày còng lấy càng

Viết chữ trên mặt cát

Buổi tối còng về hang

Nước triều lên xóa hết

 

Còng lại nghĩ biển chê

Chữ mình còn chưa đẹp

Nên ngày nào cũng viết

Trên cát ướt phẳng lì. 

Bài tập 5: Viết 2-3 câu về điều em nhớ nhất trong buổi học hôm nay.

Trả lời:

Hôm nào đi học đối với em cũng là một ngày vui và hôm nay cũng vậy. Em được nghe thầy cô giáo giảng bài, được học tập và vui chơi cùng các bạn. Buổi học hôm nay rất vui.

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải tiếng việt 3 kết nối tri thức, tiếng việt 3 kntt, tiếng việt 3 tập 1 kntt, giải sách lớp 3 kntt, giải bài đi học vui sao, giải bài 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác