Giải VBT Toán 3 Kết nối bài 37 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Hướng dẫn giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 90 VBT toán 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Tiết 1

Bài 1 : Tính.

375 : 3 = ……

448 : 2 = ……

627 : 4 = ……

Bài 2 : Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt đã điền 4 trong 5 số: 2, 4, 5, 124, 155 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.

Hỏi Rô-bốt có thể viết những số nào vào ô trống cuối cùng?

A. 2 hoặc 4                  B. 4 hoặc 5                  C. 2 hoặc 5                  D. 124 hoặc 155

Tiết 2

Bài 1 : Đặt tính rồi tính

250 : 2

407 : 4

210 : 7

Bài 2 : Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.


Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu “?” trong hình trên?

A. 80               B. 800             C. 400             D. 440

Tiết 3

Bài 1 : Đặt tính rồi tính

317 : 3

625 : 5

125 : 6

Bài 2 : Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 240 : 4 = ?   Nhẩm: 24 chục : 4 = 6 chục. Vậy: 240 : 4 = 60.

270 : 3 = ………

450 : 9 = ………

360 : 6 = ………

Bài 3 : Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:


Số điểm mà vận động viên C nhận được là :

A. 500 điểm                B. 450 điểm                C. 400 điểm

Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây.


Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: ………………

Bài 2 : Nối mỗi biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu).


Bài 3 : Khoanh màu đỏ vào chữ đặt dưới ô ghi biểu thức có giá trị lớn nhất, màu xanh vào chữ đặt dưới ô ghi biểu thức có giá trị bé nhất.

Tiết 2

Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

Mẫu:    30 + 9 : 3 = 30 + 3

                            = 33

a ) 64 – 25 : 5 = …………

                        = …………

b ) 15 + 4 x 9 = …………

                      = …………

c ) 90 – 7 x 3 = …………

                      = …………

d ) 98 + 42 : 6 = …………

                        = …………

Bài 2 : Nối (theo mẫu).

Bài 4 : Số ?

Từ một thùng có 50 l dầu, người ta đã lấy ra 3 lần, mỗi lần 10 l dầu.

Số lít dầu còn lại trong thùng là: 50 - …. x …. = …. (l)

Tiết 3

Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức.

a ) 64 : (25 – 17) = …………

                            = …………

b ) (70 – 15) : 5 = …………

                          = …………

c ) 26 x (71 – 68) = …………

                             = …………

d ) 50 – (50 – 10) = …………

                             = …………

Bài 2 : Nối (theo mẫu)

Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước biểu thức có giá trị lớn nhất.

A.   72 : (16 – 8)                B. 2 x (35 – 31)           C. 80 : (3 + 5)

Bài 4 : Số ?

Trên sân có 8 con thỏ và 8 con gà. Để tính tổng số chân của 8 con thỏ và 8 con gà, ta có thể làm như sau:

Ghép 1 con thỏ và 1 con gà thành 1 cặp, được 8 cặp như vậy.

Số chân thỏ và gà ở 1 cặp là: …. + …. = …. (chân).

Số chân thỏ và gà ở 8 cặp là: …. + …. = …. (chân).

Tiết 4

Bài 1 : Viết chữ cái thích hợp vào chỗ chấm.


a ) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức …………

b ) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức …………

Bài 2 : Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó? Biết mỗi lọ đều cắm 10 bông hoa.

Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

a ) 476 + 70 + 30 = ……………                    b ) 67 + 125 + 75 = ……………..

                             = ……………                                                 = ………………

Bài 4 : Cho các biểu thức :

15 x (7 – 4)

74 : (6 – 4)

(24 + 60) : 4

Viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác