Giải VBT Toán 3 Kết nối bài 8 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài 8: Luyện tập chung trang 21 VBT toán 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Tiết 1 

Bài 1 : a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé.

b) Viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 457 = 400 + 50 + 7

285 = ......................                                  666 = ......................

309 = ......................                                  710 = ......................

Bài 2 : Đặt tính rồi tính.

a) 38 + 45                               463 + 82                               638 + 254

b) 175 - 92                              595 - 346                              739 - 683

Bài 3 : Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 674 học sinh, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn Trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh ?

Bài 4 : Số ?

a )

Số hạng

58

38

 

Số hạng

23

 

64

Tổng

 

91

136

 

b )

Số bị trừ

72

65

 

Số trừ

38

 

46

Hiệu

 

27

219

Tiết 2

Bài 1 : a) Tính nhẩm.

5 x 1 = .......                    4 x 1 = .......                    2 x 1 = .......                    3 x 1 = .......                    

5 : 1 = .......                     4 : 1 = .......                     2 : 1 = .......                     3 : 1 = .......                    

            b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét:  * Số nào nhân với 1 cũng bằng ...................................

                 * Số nào chia cho 1 cũng bằng ...................................

Bài 2 : a) Tính (theo mẫu).

Mẫu: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy: 1 x 3 = 3.

1 x 4 = ..........................................                                1 x 5 =  ..........................................                                

1 x 7 = ..........................................                                1 x 8 = ..........................................                                

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ..........................................                   

Bài 4 : Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?

Tiết 3

Bài 1 : a) Tính (theo mẫu).

Mẫu: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy: 0 x 3 = 0.

0 x 4 = …………………………………………………………………………………………

0 x 6 = …………………………………………………………………………………………

0 x 7 = …………………………………………………………………………………………

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nhận xét:

Số 0 nhân với số nào cũng bằng ……….

Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

b) Số ?

0 x 2 = ……                         0 x 5 = ……                         0 x 8 = ……                         0 x 9 = ……                        

0 : 2 = ……                          0 : 5 = ……                          0 : 8 = ……                         0 : 9 = ……                        

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng ……. .

Bài 2 : Nối hai phép tính có cùng kết quả.

Bài 3 : Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?

Bài 4 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

 

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : …………………………… = ………

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác