Giải SBT HĐTN 8 Chân trời bản 2 Chủ đề 8 Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện
Giải chi tiết sách bài tập Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 Chân trời bản 2 Chủ đề 8 Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
HOẠT ĐỘNG 1.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh trong trường
1. Viết những câu hỏi khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh trong trường đáp ứng các mục tiêu sau:
Xác định được tên nghề mà các bạn hứng thú:
Xác định được công cụ phương tiện lao động mà các bạn thích:
Xác định được môi trường làm việc mà các bạn thích:
Xác định được giá trị, ý nghĩa của nghề mà các bạn hứng thú:
Trả lời:
Xác định được tên nghề mà các bạn hứng thú: làm bánh, cô giáo, công an
Xác định được công cụ phương tiện lao động mà các bạn thích: khuôn bánh, giáo án, súng,..
Xác định được môi trường làm việc mà các bạn thích: môi trường nhà nước
Xác định được giá trị, ý nghĩa của nghề mà các bạn hứng thú: đều mang lại điều tốt đxẹp cho xã hội
2. Xác định phương pháp khảo sát và thiết kế công cụ khảo sát.
a. Đánh dấu v vào phương pháp mà em dự kiến lựa chọn để khảo sát hứng thú nghề nghiệp của các bạn.
Phương pháp khảo sát
| Đánh dấu |
1. Phương pháp phỏng vấn với bộ câu hỏi | x |
2. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
|
|
3. Kết hợp phương pháp phỏng vấn với bộ câu hỏi và khảo sát bằng bằng hỏi |
|
Trả lời:
Phương pháp khảo sát
| Đánh dấu |
1. Phương pháp phỏng vấn với bộ câu hỏi |
|
2. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi |
|
3. Kết hợp phương pháp phỏng vấn với bộ câu hỏi và khảo sát bằng bằng hỏi |
|
b. Thiết kế công cụ khảo sát hứng thú nghề nghiệp của các bạn đáp ứng phương pháp khảo sát mà em đã chọn ở trên.
Trả lời:
1. Định hướng nghề nghiệp/ Mục tiêu nghề nghiệp của bạn là gì?
2. Bạn muốn đạt được gì ở công việc này?
3. Mục tiêu của bạn là gì trong 3 - 5 năm tới?
4. Bạn có từng nghĩ về mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của mình? Bạn đã làm gì để hướng tới các mục tiêu đó?
5. . Theo bạn, định hướng nghề nghiệp có thực sự quan trọng? Bạn làm thế nào để định hướng cho chính mình?
3. Xây dựng kế hoạch khảo sát.
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT HỨNG THỦ NGHỀ NGHIỆP
Số lượng học sinh được khảo sát:….. người; gồm: .........nam;……..nữ. Thời gian thực hiện khảo sát: . Hình thức khảo sát:. Phương tiện hỗ trợ cần chuẩn bị Người hỗ trợ (nếu có): Nội dung khác:. |
Trả lời:
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
Số lượng học sinh được khảo sát :30.. người; gồm: 16 nam: 14.nữ.
Thời gian thực hiện khảo sát: 9/10
Hình thức khảo sát:.online
Phương tiện hỗ trợ cần chuẩn bị: điện thoại, máy tính
Người hỗ trợ (nếu có): cô giáo
Nội dung khác:.
4. Chia sẻ kết quả khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh trong trường
a. Vẽ biểu đồ (hình cột/ hình tròn) mô tả các nhóm nghề với phần trăm số học sinh hứng thú tương ứng.
b. Vẽ sơ đồ tư duy mô tả hoạt động nghề nghiệp, môi trường làm việc và giá trị, ý nghĩa của những nghề mà các bạn hứng thú.
Trả lời:
HOẠT ĐỘNG 2:
Định hướng các môn học ở trường Trung học phổ thông liên quan đến hướng nghiệp
1. Nối nhóm môn học với các định hướng nghề nghiệp tương ứng.
Môn học |
Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật
|
Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ và Tin học |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) |
Nghề nghiệp |
Nhà điêu khắc, hoạ sĩ |
Nhạc công, ca sĩ và nhạc sĩ |
Diễn viên |
Nhà tham vấn tâm lý |
Nhân viên kinh doanh |
Nhà chuyên môn về tư vấn và công tác xã hội |
Nhà chuyên môn về quảng cáo và tiếp thị ( |
Kĩ sư xây dựng |
Kĩ sư nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản |
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kĩ thuật |
Bác sĩ, dược sĩ |
Giáo viên trung học |
Nhân viên kế toán, kiểm toán |
|
Trả lời:
Nghề nghiệp |
Nhà điêu khắc, hoạ sĩ- (Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)) |
Nhạc công, ca sĩ và nhạc sĩ- (Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)) |
Diễn viên |
Nhà tham vấn tâm lý-(Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật) |
Nhân viên kinh doanh- (Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ và Tin học) |
Nhà chuyên môn về tư vấn và công tác xã hội-(Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật) |
Nhà chuyên môn về quảng cáo và tiếp thị |
Kĩ sư xây dựng (Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ và Tin học) |
Kĩ sư nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản- (Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)) |
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kĩ thuật- (Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ và Tin học) |
Bác sĩ, dược sĩ- (Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ và Tin học) |
Giáo viên trung học-(Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật) |
Nhân viên kế toán, kiểm toán(Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ và Tin học) |
|
2. Tư vấn lựa chọn môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp của nhân vật trong tình huống sau:
Tình huống:
M có hứng thú với những nghề thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. Hãy tư vẫn cho M lựa chọn các môn học để rèn luyện.
Trả lời:
Bạn nên học chăm chỉ môn: Toán, Tin học và Ngoại ngữ.
3. Viết định hướng các môn học ở trường Trung học phổ thông liên quan đến hướng nghiệp của bản thân.
Trả lời:
Khối Tự Nhiên gồm các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh học, tiếng Anh, Kỹ thuật,….phù hợp ngành Công an, kinh tế, Công nghệ.
Khối Xã hội gồm các môn: Văn, Sử, Địa, Âm nhạc, Hội họa, Giáo dục công dân,…. Phù hợp tâm lý học, khảo cổ, du lịch,..
HOẠT ĐỘNG 3:
Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập hướng nghiệp
1. Xây dựng kế hoạch học tập hướng nghiệp bằng cách hoàn thiện bảng sau và đánh dấu v vào các bước em đã thực hiện được.
Bước | Nội dung | Đánh dấu |
Bước 1: Xác định tên nghề và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của nghề mình hứng thú. | Tên nghề hứng thú:
Yêu cầu về phẩm chất
Yêu cầu về năng lực...
|
|
Bước 2: Xác định mục tiêu học tập hướng nghiệp của bản thân.
|
|
|
Bước 3: Liệt kê thuận lợi, khổ tập các môn khăn khi học tập các môn hướng nghiệp. | Thuận lợi: ..
Khó khăn: ....
|
|
Bước 4: Đề xuất các hoạt động học tập để phát huy thuận lợi và khắc phục khó khăn.
| | Phát huy thuận lợi: ..
Khắc phục khó khăn. |
|
Bước 5: Lập thời khoá biểu sắp xếp các hoạt động học tập một cách khoa học, khả thi. | Thời gian học chính khoá: Thời gian tham gia câu lạc bộ/ học tập theo nhóm |
|
| Thời gian rèn luyện thể chất
Thời gian giải trí: .
|
|
Bước 6: Xác định công cụ, nguồn hỗ trợ để thực hiện các hoạt động học tập | hướng nghiệp.
| | Công cụ phương tiện: .
Nguồn hỗ trợ. |
|
Trả lời:
Bước | Nội dung | Đánh dấu |
Bước 1: Xác định tên nghề và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của nghề mình hứng thú. | Tên nghề hứng thú:
Yêu cầu về phẩm chất
Yêu cầu về năng lực...
| x |
Bước 2: Xác định mục tiêu học tập hướng nghiệp của bản thân.
|
|
|
Bước 3: Liệt kê thuận lợi, khổ tập các môn khăn khi học tập các môn hướng nghiệp. | Thuận lợi: ..
Khó khăn: ....
| x |
Bước 4: Đề xuất các hoạt động học tập để phát huy thuận lợi và khắc phục khó khăn.
| | Phát huy thuận lợi: ..
Khắc phục khó khăn. |
|
Bước 5: Lập thời khoá biểu sắp xếp các hoạt động học tập một cách khoa học, khả thi. | Thời gian học chính khoá: Thời gian tham gia câu lạc bộ/ học tập theo nhóm | x |
| Thời gian rèn luyện thể chất
Thời gian giải trí: .
| x |
Bước 6: Xác định công cụ, nguồn hỗ trợ để thực hiện các hoạt động học tập | hướng nghiệp.
| | Công cụ phương tiện: .
Nguồn hỗ trợ. | x |
3. Chia sẻ những thuận lợi, khó khăn của em khi thực hiện kế hoạch học tập hướng nghiệp và đưa ra hướng đề xuất để phát huy những thuận lợi và khắc phục những khó khăn ấy.
Trả lời:
Thuận lợi: Có bạn bè,thầy cô giúp đỡ
Khó khăn: Chưa nắm vững kiến thức nghề nghiệp lựa chọn
Cách khắc phục: tìm hiểu nhiều hơn về nghề nghiệp để đưa ra lựa chọn cụ thể
HOẠT ĐỘNG 4:
Rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ trong công việc
1. Chia sẻ về các biện pháp rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ trong công việc.
a. Đánh dấu v vào ㅁsau các hoạt động rèn luyện sức khoẻ.
1. Có chế độ ăn hợp lí, cân bằng giữa các loại thực phẩm. | ㅁ |
2. Thường xuyên dùng các loại thực phẩm đông lạnh. | ㅁ |
3. Tập thể dục mỗi tối vì buổi sáng phải đi học. | ㅁ |
4. Ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày. | ㅁ |
5. Ăn thức ăn nhanh để kịp đi học ngoại khoá sau khi học chính khoá. | ㅁ |
6. Cùng cả nhà tập thể dục, đạp xe hay đi bơi vào Chủ nhật. | ㅁ |
7. Uống đủ nước, hạn chế uống nước ngọt, nước có gas. | ㅁ |
8. Rủ bạn cùng tham gia và luyện tập tại câu lạc bộ bóng rổ vào thứ Ba và thứ Năm hằng tuần. | ㅁ |
9. Nếu dậy sớm sẽ tập thể dục buổi sáng, còn dậy muộn thì tập thể dục vào chiều tối. | ㅁ |
Trả lời:
1. Có chế độ ăn hợp lí, cân bằng giữa các loại thực phẩm. | ㅁv |
2. Thường xuyên dùng các loại thực phẩm đông lạnh. | ㅁ |
3. Tập thể dục mỗi tối vì buổi sáng phải đi học. | ㅁv |
4. Ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày. | ㅁv |
5. Ăn thức ăn nhanh để kịp đi học ngoại khoá sau khi học chính khoá. | ㅁ |
6. Cùng cả nhà tập thể dục, đạp xe hay đi bơi vào Chủ nhật. | ㅁv |
7. Uống đủ nước, hạn chế uống nước ngọt, nước có gas. | ㅁv |
8. Rủ bạn cùng tham gia và luyện tập tại câu lạc bộ bóng rổ vào thứ Ba và thứ Năm hằng tuần. | ㅁv |
9. Nếu dậy sớm sẽ tập thể dục buổi sáng, còn dậy muộn thì tập thể dục vào chiều tối. | ㅁv |
b. Đánh dấu v vào ô sau các hoạt động rèn luyện nâng cao độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ.
1. Suy nghĩ tích cực, tạo năng lượng tích cực và niềm tin với bản thân. | ㅁ |
2. Bài tập chưa hoàn thành của hôm trước thì bỏ qua, tập trung vào bài học, nhiệm vụ học tập hôm nay. | ㅁ |
3. Không dễ dàng từ bỏ, xác định nguyên nhân thực sự của vấn đề đang gặp phải. | ㅁ |
4. Tập trung tuyệt đối với mục tiêu, tránh bị sao nhãng bởi các yếu tố xung quanh | ㅁ |
5. Hằng ngày, chủ động làm một số việc nhà để giúp đỡ bố mẹ, người thân. | ㅁ |
6. Tích cực rèn luyện các kĩ năng, góp phân hoàn thiện bản thân | ㅁ |
7. Hợp tác vui vẻ cùng bạn trong các trò chơi tập thể, cũng như các nhiệm vụ chung. | ㅁ |
8. Không muốn suy nghĩ, mất nhiều thời gian với những bài tập, nhiệm vụ khó. | ㅁ |
9. Nâng cao mục tiêu sau một thời gian luyện tập thể dục, thể thao. | ㅁ |
10. Thường xuyên tìm kiếm tài liệu học tập bổ trợ cho việc học tập trên lớp. | ㅁ |
11. Hoàn thành các nhiệm vụ học tập trước khi đến lớp. | ㅁ |
Trả lời:
1. Suy nghĩ tích cực, tạo năng lượng tích cực và niềm tin với bản thân. | ㅁv |
2. Bài tập chưa hoàn thành của hôm trước thì bỏ qua, tập trung vào bài học, nhiệm vụ học tập hôm nay. | ㅁ |
3. Không dễ dàng từ bỏ, xác định nguyên nhân thực sự của vấn đề đang gặp phải. | ㅁv |
4. Tập trung tuyệt đối với mục tiêu, tránh bị sao nhãng bởi các yếu tố xung quanh | ㅁv |
5. Hằng ngày, chủ động làm một số việc nhà để giúp đỡ bố mẹ, người thân. | ㅁv |
6. Tích cực rèn luyện các kĩ năng, góp phân hoàn thiện bản thân | ㅁv |
7. Hợp tác vui vẻ cùng bạn trong các trò chơi tập thể, cũng như các nhiệm vụ chung. | ㅁv |
8. Không muốn suy nghĩ, mất nhiều thời gian với những bài tập, nhiệm vụ khó. | ㅁ |
9. Nâng cao mục tiêu sau một thời gian luyện tập thể dục, thể thao. | ㅁv |
10. Thường xuyên tìm kiếm tài liệu học tập bổ trợ cho việc học tập trên lớp. | ㅁv |
11. Hoàn thành các nhiệm vụ học tập trước khi đến lớp. | ㅁv |
c. Tô màu vào những việc em đã làm để rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ ở câu a và b.
2. Đánh dấu v (hoặc đề xuất thêm) vào việc làm rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các tình huống sau:
Tình huống 1:
Nhóm học sinh tham gia vẽ tranh tuyên truyền phòng chống dịch từ sáng đến trưa mà chưa xong. T thấy chán và nói với H sẽ không vẽ nữa. H khuyên T cố gắng thêm, chỉ một lúc nữa là sẽ hoàn thành.
Việc làm | Đánh dấu |
1. T tập trung vào tô màu nền cho bức tranh để có thể hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm được giao. |
|
2. H trao đổi để thống nhất lại nhiệm vụ của từng cá nhân, hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ. |
|
3. Cả nhóm sắp xếp lại đồ dùng, không làm nữa để đi ăn trưa. |
|
4. T xác định những việc chưa hoàn thành và chủ động xin hỗ trợ từ các bạn để tiếp tục thực hiện. |
|
5. H khen ngợi sản phẩm của nhóm và cổ vũ cả nhóm tiếp tục để có thể hoàn thành đúng theo thời gian yêu cầu. |
|
6. |
|
Trả lời:
Việc làm | Đánh dấu |
1. T tập trung vào tô màu nền cho bức tranh để có thể hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm được giao. | x |
2. H trao đổi để thống nhất lại nhiệm vụ của từng cá nhân, hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ. | x |
3. Cả nhóm sắp xếp lại đồ dùng, không làm nữa để đi ăn trưa. |
|
4. T xác định những việc chưa hoàn thành và chủ động xin hỗ trợ từ các bạn để tiếp tục thực hiện. | x |
5. H khen ngợi sản phẩm của nhóm và cổ vũ cả nhóm tiếp tục để có thể hoàn thành đúng theo thời gian yêu cầu. | x |
6. |
|
Tình huống 2:
Kết quả khám sức khỏe học đường vừa qua cho thấy các chỉ số về chiều cao, cân nặng của A đều bình thường. Tuy nhiên, bác sĩ có kết luận thị lực của A bị giảm.
Việc làm | Đánh dấu |
1. A cảm thấy chán nản và tỏ ra bực tức vì không thích đeo kính, sẽ gây khó khăn khi chơi thể thao. |
|
2. A rất thích thú vì khi đeo kính trông sẽ ra dáng người lớn hơn. |
|
3. A khá buồn nhưng nhanh chóng tìm hiểu thông tin cách luyện tập để có thể khắc phục và nâng cao thị lực của bản thân. |
|
4. A tìm hải bác sĩ những thực phẩm nào mình cần sử dụng để nâng cao thị lực. |
|
5. A tập cách thay đổi tư thế ngồi học, không đọc truyện khi nằm để không tiếp tục làm giảm thị lực nữa. |
|
6. |
|
Trả lời:
Việc làm | Đánh dấu |
1. A cảm thấy chán nản và tỏ ra bức xúc vì không thích đeo kính, sẽ gây khó khăn khi chơi thể thao. |
|
2. A rất thích thú vì khi đeo kính trông sẽ ra dáng người lớn hơn. |
|
3. A khá buồn nhưng nhanh chóng tìm hiểu thông tin cách luyện tập để có thể khắc phục và nâng cao thị lực của bản thân. | x |
4. A tìm hỏi bác sĩ những thực phẩm nào mình cần sử dụng để nâng cao thị lực. | x |
5. A tập cách thay đổi tư thế ngồi học, không đọc truyện khi nằm để không tiếp tục làm giảm thị lực nữa. | x |
6. |
|
3. Chia sẻ kết quả rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ của em.
Trả lời:
Những việc làm để rèn luyện sức khỏe , độ bề , tính kiên trì , sự chăm chỉ trong công việc :
- Thường Xuyên chạy bộ vào mỗi buổi sáng
- Tự giác vào bàn học trước người khác 20-30 phút
- Tự giác làm việc nhà , không để bố mẹ nhắc nhở
- Thường xuyên nhảy dây , đánh cầu lông vào những buổi chiều
- Hoàn thành công việc, nâng cao sức khỏe
4. Tư vấn cho các bạn dưới đây cách rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ.
Bạn M luôn nổi nóng, mất bình tĩnh mỗi khi không làm được bài tập.
Bạn L không thích ngày thứ Năm hằng tuần vì hôm đó có tiết thể dục.
Trả lời:
- M nên kiềm chế lại bằng cách hít thở sâu, đi lại để tạo cảm giá thoải mái
- Em sẽ làm quen với các bài thể dục để cảm thấy t5 không đáng sợ nữa
HOẠT ĐỘNG 5:
Thể hiện sự tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp
1. Đánh dấu v vào những việc em đã làm thể hiện sự tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp.
Việc làm | Đánh dấu |
1. Giữ gìn vệ sinh trường lớp, để rác đúng nơi quy định. |
|
2. Chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô, bác bảo vệ và nhân viên lao công trong trường. |
|
3. Cảm ơn các cô bác đầu bếp đã nếu những món ăn ngon. |
|
4. Bọc sách vở và cất giữ cẩn thận khi học xong. |
|
5. Không cần giữ gìn quá sạch sẽ quần áo đồng phục vì năm sau sẽ lớn và không mặc vừa. |
|
6. Chuẩn bị thực phẩm vừa đủ với số lượng người ăn, tránh lãng phí. |
|
7. Chủ động giúp đỡ những người lao động gặp khó khăn, tai nạn.
|
|
8. Ngắt hoa ở công viên về trang trí nhà cửa. |
|
9. |
|
Trả lời:
Việc làm | Đánh dấu |
1. Giữ gìn vệ sinh trường lớp, để rác đúng nơi quy định. | v |
2. Chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô, bác bảo vệ và nhân viên lao công trong trường. | v |
3. Cảm ơn các cô bác đầu bếp đã nếu những món ăn ngon. | v |
4. Bọc sách vở và cất giữ cẩn thận khi học xong. | v |
5. Không cần giữ gìn quá sạch sẽ quần áo đồng phục vì năm sau sẽ lớn và không mặc vừa. |
|
6. Chuẩn bị thực phẩm vừa đủ với số lượng người ăn, tránh lãng phí. | v |
7. Chủ động giúp đỡ những người lao động gặp khó khăn, tai nạn. | v |
8. Ngắt hoa ở công viên về trang trí nhà cửa. |
|
9. |
|
2. Viết việc làm thể hiện sự tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp nếu em là nhân vật H và M trong các tình huống sau:
Tình huống 1:
Giờ ra chơi, H thấy các bạn thản nhiên đi giày bẩn vào khu vực có lao công vừa mới lau dọn xong. Một bạn còn nói: "Không sao, tí nữa cô ấy còn lau lại mà"
Tình huống 2:
N chia sẻ với M mong muốn trở thành nhân viên văn phòng vì không thích làm những công việc tay chân.
Trả lời:
TH1: Không nên đi giày bẩn vào khu vực cô lao công mới lau dọn xong
TH2: Nghề lao động chân tay tuy vất vả nhưng rất cao quý
3. Sưu tầm và viết một số câu ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp.
Trả lời:
- Con trâu là đầu cơ nghiệp.
- Ơn thầy soi lối mở đường
Cho con vững bước dặm trường tương lai.
HOẠT ĐỘNG 6:
Đánh giá kết quả trải nghiệm
1. Đánh dấu vào ô mức độ mà em đạt được ở mỗi nội dung đánh giá sau:
Nội dung | Tốt | Đạt | Chưa đạt |
1. Xây dựng được kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh trong trường. |
|
|
|
2. Thực hiện được kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh trong thường. |
|
|
|
3. Thể hiện được sự tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp. |
|
|
|
4. Rèn luyện được sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ trong công việc |
|
|
|
5. Định hướng lựa chọn được các môn học ở trường Trung học phổ thông liên quan đến hướng nghiệp. |
|
|
|
6. Xây dựng được kế hoạch học tập hướng nghiệp. |
|
|
|
7. Thực hiện được kế hoạch học tập hướng nghiệp |
|
|
|
Trả lời:
1. Xây dựng được kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh trong trường.
|
| x |
|
2. Thực hiện được kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh trong thường. |
| x |
|
3. Thể hiện được sự tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp. |
| x |
|
4. Rèn luyện được sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ trong công việc | x |
|
|
5. Định hướng lựa chọn được các môn học ở trường Trung học phổ thông liên quan đến hướng nghiệp. |
| x |
|
6. Xây dựng được kế hoạch học tập hướng nghiệp. |
| x |
|
7. Thực hiện được kế hoạch học tập hướng nghiệp | x |
|
|
2. Viết ý kiến của các thành viên trong nhóm dành cho em.
Trả lời: Hoàn thành
3. Viết ý kiến của giáo viên dành cho cả lớp và cho cá nhân em (nếu có).
Trả lời: Hoàn thành
4. Viết ý kiến của bố mẹ, người thân dành cho em.
Trả lời: Hoàn thành
Bình luận