Getting started Unit 12: An overcrowded world

Đây là phần khởi động của unit 12 với chủ đề "An overcrowded world" (Một thế giới quá đông đúc). Phần này sẽ giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề, học các từ vựng liên quan và rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

1. Listen and read 2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words
Getting started Unit 12: An overcrowded world

Getting started – Unit 12: An overcrowded world

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

Dịch:

  • Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Braxin thật đáng ngạc nhiên phải không?
  • Phương: Đúng thế, Nam. Và nó rất xứng đáng!
  • Nam: Bạn muốn nói gì vậy?
  • Phương: Bãi biển ở miền Nam rất yên bình, trong khi các thành phố như Rio quá đông đúc.
  • Nam: Con người thì sao?
  • Phương: Ở Rio có vài người giàu có với mức sống cao. Nhưng cũng có người nghèo sống trong khu ổ chuột.
  • Nam: Cuộc sống trong những khu ổ chuột chắc là khó khăn.
  • Phương: Đúng thế, Nam. Nhưng có thể có những vấn đề khác trong khu ổ chuột, như bệnh tật và y tế nghèo nàn...
  • Nam: Ồ, chính bạn có thấy điều đó không?
  • Phương: Không, những khách tham quan thường không đến khu ổ chuột.
  • Nó quá nguy hiểm.
  • Nam: Có lẽ có ít thứ để xem và làm ở đó phải không?
  • Phương: Đúng thế. Tuy nhiên, mình thích Braxin và mình đã rất vui khi ở đó.
  • Nam: Chắc rồi, nó là một kinh nghiệm thật sự phải không?
  • Phương: Đúng thế.

a. Read the conversation again, and tick (S) true (T) or false (F) (đọc bài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng (T) hoặc Sai (F))

Giải:

  1. Phuong thinks Brazil is interesting. (Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị.) (T)
  2. Places in Brazil are very different. (Những nơi ở Braxin rất khác biệt) (T)
  3. Rio’s problems are only in the slums. (Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột.) (F) - There are also problems in other aspects that Phuong didn't menntion (Cũng có những vấn đề ở các khía cạnh khác mà Phương không đề cập)
  4. It is not safe for tourists to visit the slums. (Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột.) (T)
  5. Nam thinks Phuong’s visit to Brazil is not worthwhile. (Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng.) (F) - Nam said "It's a real experience" (Nam nói đó thực sự là một trải nghiệm)

b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sau đây)

  1. very different - diverse (khác biệt)
  2. rich - wealthy (giàu có)
  3. big or serious — major (to lớn)
  4. small houses in bad condition where poor people live - slums (khu ổ chuột)
  5. bad action against the community — crime (tội phạm)

2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words. (Nối những từ trong khung với những hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ)

Giải:

  1. overcrowded (quá đông)
  2. wealthy (giàu có)
  3. peaceful (yên bình)
  4. poor (nghèo)
  5. spacious (rộng rãi)

3. Use some of the words in 2 to describe a person or a place you know. (Sử dụng vài từ trong bài 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết)

Giải:

  • I visit my native village every year. I love the peaceful atmostphere there. (Tôi thăm ngôi làng quê tôi mỗi năm. Tôi yêu không khí yên bình nơi đó.)
  • Ha Noi city is overcrowded with many vehicles. (Thành phố Hà Nội quá đông đúc với nhiều xe cộ.)
  • In Ha Noi,there are both wealthy people and poor people. It is getting overcrowded these days. (Hà Nội có csr người giàu và người nghèo. Thành phố này thì ngày càng trở nên quá tải.)

4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area. (Làm việc theo nhóm. Lập danh sách những vấn đề mà bạn nghĩ có mối liên hệ với một khu vực đông đúc)

Giải:

  • There is not enough space to play in. (Không có đủ chỗ để chơi đùa.)
  • There is too much crime. (Có nhiều tội phạm.)
  • Traffic problems like traffic jam become more serious due to overpopulation. (Các vấn đề giao thông như là ùn tắc sẽ trở nên nghiêm trọng hơn bởi dân số quá đông)
  • Pollution such as air pollution, noise pollution increase (Tình trạng ô nhiễm như là ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn gia tăng)
  • Shortage of food and clean water (Thiếu lương thực và nước sạch)

5. Share your list with the class and see if they agree with you. (Chia sẻ danh sách của bạn với lớp và xem thử họ có đồng ý với bạn không)

Giải:

  • You: I think one of the major problem is traffic jam. Another serious problem is pollution. (Mình nghĩ một trong những vấn đề chính là tắc nghẽn giao thông. Một vấn dề nghiêm trọng khác chính là ô nhiễm)
  • Class: Yes! (Đúng vậy)
  • You: For example, overpopulation leads to the increase of a number of vehicles, which creates traffic jam and air pollution. (Ví dụ, gia tăng dân số dẫn đến gia tăng một lượng lớn xe cộ, đã tạo ra tắc nghẽn và ô nhiễm không khí)
  • Class: Agree (Đồng ý)
  • You: Besides, lots of poor people living in the city or the slums will face with the shortage of food and clean water. (Bên cạnh đó, nhiều người nghèo sống trong thành phố sẽ phải đối mặt với tình trạng thiếu lương thực và nước sạch.)
  • Class: Sure! (Chắc chắn rồi)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác