Communication Unit 9: Festivals around the world

Phần Communication cung cấp cho bạn học thêm về vốn từ vựng liên quan đến chủ đề Festivals around the world (Các lễ hội trên thế giới). Phần này cũng bao gồm các kỹ năng đặt câu hỏi và kỹ năng làm việc nhóm. Bài viết là lời gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

2. Now, listen and check your answers 3. In pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check
Communication Unit 9: Festivals around the world

Communication – Unit 9: Festivals around the world

Từ vựng bổ sung:

  • Thanksgiving: Lễ tạ ơn
  • Feast: Yến tiệc
  • Gravy: Nước sốt, nước thịt
  • Stuffing: Thịt nhồi
  • Turkey: gà tây
  • Cranberry: cây nam việt quất

1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner. (Nhìn vào loài vật dưới đây. Thảo luận các câu hỏi với bạn của mình)

  • a. What animal it is?  (Nó là loài vật gì?)
    =>It is a turkey. (Nó là gà tây)
  • b. Why is it a special animal in some countries? (Tại sao nó đặc biệt ở một số quốc gia?)
    =>Because it is the main dish on Thanksgiving. (Vì nó là món chính vào lễ tạ ơn)
  • c. Do you know any festivals where it is important? (Bạn có biết một vài lễ hội mà nó cũng đóng vai trò quan trọng ?
    =>Turkey is eaten on Thanksgiving (Gà tây được ăn vào lễ tạ ơn)

2. Now, listen and check your answers. (Bây giờ nghe và kiểm tra lại các câu hỏi)

3. In pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check. (Làm theo cặp, viết đúng (T) hoặc sai (F) cho các câu trả lời sau. Sau đó nghe lại vả kiểm tra.)

  1. Thanksgiving is a seasonal festival only held in the USA. (F)
    (Ngày lễ Tạ ơn là ngày lễ hội theo mùa chỉ diễn ra ở Mỹ.)
  2.  It is held on the third Thursday of November. (F)
    (Lễ hội diễn ra vào ngày thứ Ba của tuần thứ ba trong tháng 11)
  3. Families and friends gather to have a feast. (T)
    (Những người trong gia đình và bạn bè tập trung lại dự yến tiệc.)
  4. In many families, only adults prepare the feast. (F)
    (Ở nhiều gia đình, chỉ có người lớn chuẩn bị yến tiệc.)
  5. Combread is one of the traditional dishes. (T)
    (Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống.)
  6. After the feast, people always stay at home to play board games. (F)
    (Sau bữa tiệc, mọi người luôn ở nhà để chơi các trò chơi bảng)
  7. People help those less fortunate at Thanksgiving. (T)
    (Mọi người giúp đỡ những người thiếu may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.)   

4. Work in pairs. Imagine that one of you is from the USA and the other from Phu Yen, Viet Nam. Ask and answer questions about Thanksgiving and Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35. (Làm việc theo cặp. Tưởng tượng rằng một trong số các bạn đến từ Mỹ và một bạn khác đến từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời câu hỏi về ngày lề Tạ ơn và Hội Mùa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học và trang 35.)

Hướng dẫn:

  • A: This photo is so beautiful. Where did you take it?
  • B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?
  • A: Sure. Thanksgiving is an example. Why do you celebrate Hoi Mua?
  • B: In March. Whatt about Thanksgiving?
  • A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?
  • B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.
  • A: Who takes part in Hoi Mua?
  • B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? Who participates in this celebration?
  • A: Most American families. Whatt do they do in Hoi Mua?
  • B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?
  • A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.
  • B: Wow. I like turkey. Tell me more about it.

Bài dịch:

  • A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?
  • B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?
  • A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?
  • B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?
  • A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?
  • B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa đê cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.
  • A: Ai tham gia Hội Mùa?
  • A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?
  • B: Hầu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?
  • A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần,v,v... Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ ơn không?
  • B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.
  • A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe them về nó đi.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác