Tắt QC

Đề thi THPT quốc gia môn Sinh học năm 2019 (mã 224) - đề chuẩn của bộ giáo dục

Dưới đây là đề thi THPT quốc gia môn Hóa học năm 2019 (mã 224). Đề chuẩn của bộ giáo giáo dục. Đề gồm 40 câu, thời gian làm bài: 50 phút. Các em học sinh hãy ôn luyện và thử sức mình với đề thi. Từ đó, rút được kinh nghiệm và tập làm quen với đề thi THPT quốc gia. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.

Câu 81: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là.

  • A. thể ba
  • B. thể một
  • C. Thể tam bội.
  • D. thể dị đa bội.

Câu 82: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phường pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiều dòng cây đơn bội có kiểu khác nhau?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3

Câu 83: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cải là XX và ở giới đực là XY?

  • A. Châu châu.
  • B. Bướm,
  • C. Thỏ
  • D. Chim.

Câu 84: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở.

  • A. đại Nguyên sinh.
  • B. Đại Trung sinh.
  • C. đại Thái cổ
  • D. đại Tân Sinh

Câu 85: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tổ nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên.

  • B. Đột biến gen.
  • C. Các yếu tổ ngẫu nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 86: Quá trình chuyển hóa $NH_{4+}$ thành $NO_{3-}$; do hoạt động của nhóm vị khuẩn.

  • A. nitrat hóa.
  • B. cố định nitơ.
  • C. amôn hóa. 
  • D. phản nitrat hóa,

Câu 87: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chú yếu ở

  • A. ruột non.
  • B. ruột già
  • C. dạ dày.
  • D. thực quản

Câu 88: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0,4.
  • B. 0,3.
  • C. 0,8
  • D. 0,6

Câu 89: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là

  • A. 8.
  • B. 12.
  • C. 16.
  • D. 24

Câu 90: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180° và nổi lại vị trí cũ làm phát sinh đột biển

  • A. chuyển đoạn.
  • B. đảo đoạn.
  • C. lặp đoạn.
  • D. mất đoạn.

Câu 91: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

  • A. AA x aa
  • B. AA x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. aa x aa

Câu 92: Trong quá trính phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liễn kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen? `

  • A. T

  • B. A
  • C. X
  • D. G

Câu 93: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa); gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phần của cây lá xanh thụ phần cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

  • A. 3 cây lá xanh : 1cây lá đốm
  • B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
  • C. 100% cây lá xanh
  • D. 100% cây lá đốm

Câu 94: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây? „

  • A. Bắc Cực.
  • B. Cận Bắc Cực.
  • C. Ôn đới.
  • D. Nhiệt đới.

Câu 95: Giá sử kết quả kháo sát về điện tích khu phân bố (tính theo $m^{2}$) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

  • A. Quần thể II.
  • B. Quận thể III.
  • C. Quần thể I.
  • D. Quần thể IV.

Câu 96: Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:

  • A. 30cM
  • B. 22cM
  • C. 11cM
  • D. 44cM

Câu 97: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đó trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt dỏ: 1 ruồi mắt trắng?

  • A. $X^{A}X^{A}\times X^{A}Y$
  • B. $X^{A}X^{a}\times X^{A}Y$
  • C. $X^{A}X^{a}\times X^{a}Y$

  • D. $X^{A}X^{A}\times X^{a}Y$

Câu 98: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm?

  • A. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat
  • B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên
  • C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn dịch chuyển sang vị trí số 4, 3, 2
  • D. Nồng độ oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên rất nhanh.

Câu 99: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây, của tim trực tiếp nhận máu giàu $CO_{2}$ từ tĩnh mạch chủ?

  • A. Tâm nhĩ trái
  • B. Tâm thất trái

  • C. Tâm nhĩ phải
  • D. Tâm thất phải

Câu 100: Một NST có trình tự các gen ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 101: Một quần thể ngãu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

  • A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
  • B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
  • C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.

  • D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.

Câu 102: Một lưới thức ăn trên đồng có được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu châu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẽ, cáo ăn thỏ và chim sẻ: cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

  • A. Cáo.
  • B. Chuột đồng.
  • C. Cú mèo.
  • D. Thỏ.

Câu 103: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản {B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?

  • A. B + I > D + E
  • B. B > D, E = I
  • C. B + I = D + E
  • D. B = D, I < E 

Cân 104: Triplet 3'TAG5' mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

  • A. 3'AGU5'
  • B. 5'UGU3'
  • C. 5'AGU3'

  • D.  3'UXA5'

Câu 105: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng

II. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3

III. Quan hệ giữa đại bàng và rắn là quan hệ không đối kháng

IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1

Câu 106: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%, các hợp tử đều phát triển thành các cây $F_{1}$, các cây $F_{1}$ đều giảm phân giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của $F_{1}$ chiếm tỉ lệ:

  • A. 34%
  • B. 22%
  • C. 32%

  • D. 40%

Câu 107: Cho cấy (P) dị hợp 2 cập gen (A, a và B, b) nợ thụ phấn, thu được P có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở $F_{1}$ chiếm tỉ lệ:

  • A. 16%,
  • B. 44%.
  • C. 20%.
  • D. 36%,

Câu 108: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở $F_{2}$ có thể do di - nhập gen

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thế mang kiểu hình lặn ở $F_{3}$ không còn khả năng sinh sản

IV. Nếu $F_{4}$ vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở $F_{3}$ thì tần số kiểu hình lặn ở $F_{5}$ là 9/16

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 3

  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4

Câu 109: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:

I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ.

II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.

III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.

IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng:

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2

Câu 110: Cho các hoạt động sau của con người:

I. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng

II. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất

III. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường

IV. Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính

Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường?

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 2

Câu 111: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

  • A. sơ đồ I

  • B. sơ đồ IV
  • C. sơ đồ II
  • D. sơ đồ III

Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn vói nhau, thu được $F_{1}$. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về $F_{1}$?

  • A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1

  • B. có thể có tỉ lệ kiểu gen là 3 : 1
  • C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1
  • D. Có thể chỉ có một loại kiểu hình

Câu 113: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn, cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây ở $F_{1}$ ở vườn ươm không nhiễm mặn, sau đó chọn tất cả các cây thân cao $F_{1}$ đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra $F_{2}$. Theo lí thuyết, trong tổng số cây $F_{2}$ ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 2/3
  • B. 9/16
  • C. 64/81
  • D. 8/9

Câu 114: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được $F_{1}$ có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở $F_{1}$, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:

  • A. 18/37
  • B. 12/37

  • C. 3/16
  • D. 9/32

Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) nếu có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được $F_{1}$ có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:

I. $F_{1}$ có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng

II. $F_{1}$ có 3 loại kiểu gen.

III. $F_{1}$ có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. $F_{1}$ có số cây co kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 116: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là $A_{1}$, $A_{2}$, $A_{3}$. Ó thể hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng dị truyền có các kiểu gen $A_{1}A_{2}$, $A_{1}A_{3}$ và A_{2}A_{3}$ bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.

II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1: 1

III. Nếu alen $A_{1}$ trội hoàn toàn so với alen $A_{2}$ và alen $A_{3}$ thì kiểu hình do alen $A_{1}$ quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở $F_{1}$ không thay đổi so với thế hệ P.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 117: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3'TAXTAGTAATGTXA...ATX5'. Alen M bị đột iến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn này như sau:

I. Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5”

II. Alen M2: 3”TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'

III. Alen M3: 3”TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5`

IV. Alen M4: 3”TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5"

Theo lú thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đối so với chuối pôlipeptit do alen M mã hóa?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3

Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: $\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}$x$\frac{AB}{ab}X^{D}Y$ thu được $F_{1}$. Ở $F_{1}$ có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, $F_{1}$ có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở $F_{1}$ số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 7/40

  • B. 7/20
  • C. 21/40
  • D. 1/7

Câu 119: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là:

  • A. 2048
  • B. 4608

  • C. 5120
  • D. 9216

Câu 120: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ, bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:

I. Bệnh M do alen lặn quy định

II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen

IV. Xác suất sinh con gái đầu long không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 2

Xem đáp án

Bình luận