Đề thi giữa kì 2 Tin học 10 KNTT: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ Đề thi giữa kì 2 Tin học 10 KNTT: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

Đề thi Giữa Học kì 2 Tin học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)

SỞ GD- ĐT …

TRƯỜNG THPT …

 

 

Mã đề thi: 002

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN TIN HỌC – KHỐI 10

Bộ: Kết nối tri thức với cuộc sống

Thời gian làm bài: 45 phút

(28 câu trắc nghiệm; 3 câu tự luận)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: ......................

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Cho đoạn chương trình python sau:

Tong = 0

while Tong < 10: Tong = Tong + 1

Sau khi đoạn chương trình trên được thực hiện, giá trị của tổng bằng bao nhiêu:

  1. 9.
  2. 10.
  3. 11.
  4. 12.

Câu 2. Hoạt động nào sau đây lặp với số lần lặp chưa biết trước?

  1. Ngày tắm hai lần.
  2. Học bài cho tới khi thuộc bài.
  3. Mỗi tuần đi nhà sách một lần.
  4. Ngày đánh răng hai lần.

Câu 3. Cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước có dạng như thế nào?

  1. while < điều kiện >:

<khối lệnh >

  1. while < điều kiện >

<khối lệnh >

  1. while < điều kiện >:
  2. while < điều kiện > to <khối lệnh >

Câu 4. Để khởi tạo danh sách b có 5 phần tử 1, 2, 3, 4, 5 ta dùng cú pháp:

  1. b = 1, 2, 3, 4, 5
  2. b = (1, 2, 3, 4, 5)
  3. b = [1,5]
  4. b = [1, 2, 3, 4, 5]

Câu 5. Để xóa 2 phần tử ở vị trí 1 và 2 trong danh sách a hiện tại ta dùng lệnh nào?

  1. del a[1:2]
  2. del a[0:2]
  3. del a[0:3]
  4. del a[1:3]

Câu 6. Vòng lặp nào trả về kết quả dưới đây?

 Đề thi Giữa Học kì 2 Tin học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)

  1. for i in range(1,6): 

print(i,i,i,i,i)

  1. for i in range(1,5): 

print(str(i)*5)

  1. for i in range(1,6): 

print(str(i)*5)

  1. for i in range(0,5): 

print(str(i)*5)

Câu 7. Sau khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?

>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]

>>> A. remove(2)

>>> print(A)

  1. [1, 2, 3, 4].
  2. [2, 3, 4, 5].
  3. [1, 2, 4, 5].
  4. [1, 3, 4, 5].

Câu 8. Kết quả khi thực hiện chương trình sau?

>>> A = [1, 2, 3, 5]

>>> A.insert(2, 4)

>>> print(A)

  1. 1, 2, 3, 4.
  2. 1, 2, 4, 3, 5.
  3. 1, 2, 3, 4, 5.
  4. 1, 2, 4, 5.

Câu 9. Giả sử A = [2, 4, '5', 'Hà Nội', 'Việt Nam', 9]. Hãy cho biết kết quả của câu lệnh  4 in A là gì?

  1. True
  2. False
  3. true
  4. false

Câu 10. Số phát biểu đúng là:

  1. Sau khi thực hiện lệnh clear(), các phần tử trả về giá trị 0.
  2. Lệnh remove trả về giá trị False nếu không có trong danh sách.
  3. remove() có tác dụng xoá một phần tử có giá trị cho trước trong list.
  4. Lệnh remove() có tác dụng xoá một phần tử ở vị trí cho trước.
  5. 1.
  6. 2.
  7. 0.
  8. 3.

Câu 11. Kết quả của chương trình sau là bao nhiêu?

>>> s = “abcdefg”

>>> print(s[2])

  1. c
  2. b
  3. a
  4. d

Câu 12. Để chuyển s về xâu kí tự ta dùng hàm gì?

  1. length(s)
  2. len(s)
  3. str(s)
  4. s.len()

Câu 13. Xâu “1234%^^%TFRESDRG” có độ dài bằng bao nhiêu?

  1. 16.
  2. 17.
  3. 18.
  4. 15.

Câu 14. Nếu S = "1234567890" thì S[0:4] là gì?

  1. "123"
  2. "0123"
  3. "01234"
  4. "1234"

Câu 15. Để tạo xâu in hoa từ toàn bộ xâu hiện tại ta dùng hàm nào?

  1. lower()
  2. len()
  3. upper()
  4. srt()

Câu 16. Để thay thế kí tự 'a' trong xâu s bằng một xâu mới rỗng ta dùng lệnh nào?

  1. s=s.replace('a', "")
  2. s=s.replace('a')
  3. s=replace(a, "")
  4. s=s.replace()

Câu 17. Kết quả của các câu lệnh sau là gì?

 Đề thi Giữa Học kì 2 Tin học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)

  1. 2, 6
  2. 1, 3
  3. 0, 4
  4. 1, 4

Câu 18. Kết quả của các câu lệnh sau là gì?

 Đề thi Giữa Học kì 2 Tin học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)

  1. 'Ngôn ngữ lập trình Python'
  2. ['Ngôn', 'ngữ', 'lập', 'trình', 'Python']
  3. 'Ngôn', 'ngữ', 'lập', 'trình', 'Python'
  4. [Ngôn, ngữ, lập, trình, Python]

Câu 19. Để tách một xâu thành danh sách các từ ta dùng lệnh nào?

  1. Lệnh join()
  2. Lệnh split()
  3. Lệnh len()
  4. Lệnh find()

Câu 20. Trong định nghĩa của hàm có thể có bao nhiêu từ khóa return?

  1. 1
  2. 2
  3. 5
  4. Không hạn chế

Câu 21. Mệnh đề nào dưới đây mô tả đúng quan hệ giữa hàm và thủ tục?

  1. Hàm và thủ tục là hai khái niệm hoàn toán khác nhau.
  2. Hàm là thủ tục nhưng thủ tục có thể không phải là hàm.
  3. Trong Python, hàm và thủ tục là hai khái niệm đồng nhất.
  4. Thủ tục là hàm nhưng hàm có thể không là thủ tục.

Câu 22. Kết quả của các câu lệnh sau là gì?

 Đề thi Giữa Học kì 2 Tin học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)

  1. -2
  2. 4
  3. 2
  4. 6

Câu 23. Cú pháp thiết lập hàm có trả lại giá trị là gì?

  1. def < tên hàm >([tham số]): 

return < dãy giá trị trả về >

  1. def< tên hàm > ([tham số]):

< dãy các lệnh >

  1. def < tên hàm >([tham số]):

< khối lệnh >

return < dãy giá trị trả về >

  1. def < tên hàm >: [< khối lệnh >] 

return < dãy giá trị trả về >

Câu 24. Hàm tự định nghĩa trong Python có thể có bao nhiêu tham số?

  1. 0
  2. 1
  3. 2
  4. Không hạn chế

Câu 25. Khi gọi hàm, dữ liệu được truyền vào hàm được gọi là gì?

  1. Tham số
  2. Hiệu số
  3. Đối số
  4. Hàm số

Câu 26. Đoạn chương trình sau sẽ in ra số nào?

>>> def f(x, y):

z = x + y 

return x*y*z

>>> f(1, 4)

  1. 10
  2. 18
  3. 20
  4. 30

Câu 27. Hàm f được khai báo như sau f(a, b, c). Số lượng đối số truyền vào là:

  1. 3.
  2. 2.
  3. 1.
  4. 4.

Câu 28. Phát biểu nào bị sai?

  1. Một hàm khi khai báo có một tham số nhưng khi gọi hàm có thể có 2 đối số.
  2. Tham số được định nghĩa khi khai báo hàm.
  3. Tham số và đối số có một số điểm khác nhau.
  4. Khi gọi hàm, các tham số sẽ được truyền bằng giá trị thông qua đối số của hàm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Cho A là một danh sách gồm các số nguyên. Em hãy viết các câu lệnh tạo và in ra danh sách B chỉ gồm các số chẵn có trong A.

Câu 2. (1 điểm) Viết chương trình nhập họ tên đầy đủ của người dùng, sau đó in thông báo tên và họ đệm của người đó.

Câu 3. (1 điểm) Hai số tự nhiên m, n được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu UCLN(m, n) = 1.

Viết chương trình thực hiện công việc sau:

Nhập từ bàn phím số tự nhiên n và đếm số các số nguyên tố cùng nhau với n tính trong khoảng từ 1 đến n.

………………….. Hết ……………………


 

 

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1. B

2. B

3. A

4. D

5. D

6. C

7. D

8. B

9. A

10. A

11. A

12. C

13. A

14. D

15. C

16. A

17. C

18. B

19. B

20. D

21. C

22. C

23. C

24. D

25. C

26. C

27. A

28. A

 

 

 

 

 

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1 điểm)

Các câu lệnh đó có thể viết như sau: B = []

for k in A:

if k % 2 == 0: B.append(k)

print("Danh sách các số chẵn có trong A là: ", B)

 

0,25

0,5

 

 

0,25

Câu 2

(1 điểm)

hoten = input("Nhập họ tên đầy đủ: ") A = hoten.split()

ten = A[len(A) – 1]

hodem = " ".join(A[0:len(A) – 1]) print("Tên bạn là: " , ten) Print("Họ đệm là: " , hodem)

 

 

 

1,0

Câu 3

(1 điểm)

Chương trình có thể viết như sau:

n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) c = 0

for i in range(1, n+1): if UCLN(i, n) == 1:

c = c + 1

print(c)

 

 

 

 

1,0

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Tin học 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Tin học 10 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 2 Tin học 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác