Đề thi giữa kì 1 Vật lí 12 KNTT: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Vật lí 12 KNTT: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Sự bay hơi xảy ra ở đâu?

A. Bên trong chất lỏng. 

B. Mặt thoáng của chất lỏng.

C. Đồng thời ở bên trong và trên mặt thoáng của chất lỏng.

D. Gần mặt thoáng chất lỏng.

Câu 2. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể rắn được gọi là gì?

A. Ngưng kết.

B. Thăng hoa.

C. Nóng chảy.

D. Động đặc.

Câu 3. Một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về

A. khối lượng riêng.

B. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử).

C. kích thước phân tử (nguyên tử).

D. vận tốc của các phân tử (nguyên tử).

Câu 4. Động năng phân tử phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Tốc độ chuyển động của phân tử.

B. Nhiệt độ của vật.

C. Thể tích của vật.

D. Khoảng cách giữa các phân tử.

Câu 5. Hệ thức nào sau đây mô tả quá trình vật vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công từ vật khác?

A. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.     

B. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.

C. ΔU = A + Q khi Q < 0 và A > 0.     

D. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A > 0.

Câu 6. Tính chất vật lí được sử dụng nhiều trong việc chế tạo nhiệt kế là gì?

A. Sự truyền nhiệt.

B. Sự nở dài của chất rắn.

C. Đối lưu.

D. Sự nở vì nhiệt.

Câu 7. Nhiệt độ sôi của thủy ngân trong thang nhiệt độ Kelvin là

A. 505 K.

B. 630 K.

C. 273 K.

D. 90 K.

Câu 8. Trong nhiều nghiên cứu khoa học về nhiệt hay về sự phụ thuộc của các đại lượng đặc trưng của các vật liệu vào nhiệt độ... người ta thường tính toán ở các nhiệt độ khác nhau nhưng nhiệt độ 300 K được chọn tính rất nhiều vì

A. 300 K là nhiệt độ mà nhiều chất xảy ra sự chuyển thể.

B. 300 K là nhiệt độ mà thực nghiệm dễ đo đạc và quan sát.

C. 300 K là nhiệt độ được coi như nhiệt độ phòng trong điều kiện bình thường.

D. 300 K là nhiệt độ chẵn nên dễ tính toán.

Câu 9. Nhiệt dung riêng của nước là bao nhiêu?

A. 4200 J/kg.K.

B. 2100 J/kg.K.

C. 10000 J/kg.K.

D. 840 J/kg.K.

Câu 10. Nhiệt dung riêng của một chất là gì?

A. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.

B. Là năng lượng cần thiết để đun nóng 1 kg chất đó trong khoảng thời gian 1s.

C. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1000C.

D. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 m3 chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.

Câu 11. Đâu là công thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy hoàn toàn?

A. Q = UIt.

B. Q = λm.

C. Q = mcΔt.

D. Q = Lm.

Câu 12. Một bạn học sinh làm thí nghiệm với đầy đủ thiết bị để xác định được nhiệt nóng chảy riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái rắn và trạng thái lỏng. Hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau:

A. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi chất đó đã ở trạng thái lỏng.

B. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất đó bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc khi nóng chảy hoàn toàn và vẫn đang ở nhiệt độ nóng chảy.

C. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi đã thấy đã có sự nóng chảy của chất đó.

D. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc đo khi chất đó đã hoàn toàn ở trạng thái lỏng.

D. thực hiện công, có nhiệt độ tăng và nội năng cũng tăng.

Câu 13. Khi một chất đang ở nhiệt độ hoá hơi

A. ta có thể làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chất đó.

B. ta có thể làm thí nghiệm để xác định nhiệt hoá hơi riêng của của chất đó.

C. ta có thể làm thí nghiệm để xác định được cả nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi riêng của chất đó.

D. ta không thể làm thí nghiệm để xác định được nhiệt dung riêng hay nhiệt hoá hơi riêng riêng của chất đó.

Câu 14. Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của một chất, phương án chọn đo nhiệt hoá hơi của nước có ưu điểm là

A. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, nhiệt độ sôi thấp, nhiệt hoá hơi riêng lớn.

B. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, nhiệt hoá hơi riêng nhỏ.

C. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, nhiệt độ sôi cao.

D. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, dẫn nhiệt tốt.

Câu 15. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?

A. Nóng chảy.

B. Đông đặc.

C. Hóa hơi.

D. Ngưng tụ.

Câu 16. Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lương tương ứng Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k và của rượu là 2500 J/kg.K. Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì

A. Q1 = Q2.

B. Q1 = 1,25Q2.

C. Q1 = 1,68Q2.

D. Q1 = 20Q2.

Câu 17. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 300 g, chứa 0,5 lít nước có nhiệt độ 250C được đun trên bếp. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước này là

A. 17,73 kJ.

B. 177,3 kJ.

C. 1773 J.

D. 177,3 J.

Câu 18. Một lượng khí nhận nhiệt lượng 50 J do được đun nóng; đồng thời nhận công 30 J do bị nén. Độ tăng nội năng của lượng khí này là

A. 50 J.

B. 30 J.

C. 80 J.

D. -20J.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây về mô hình động học phân tử, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các chất được cấu tạo bởi một số rất lớn những hạt có kích thước rất nhỏ được gọi chung là phân tử.

b) Các phân tử chuyển động không ngừng theo mọi hướng, chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.

c) Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

d) Giữa các phân tử có các lực tương tác (hút và đẩy). Khi các phân tử gần nhau thì lực hút chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế.

Câu 2. Cung cấp nhiệt lượng HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025). Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025), diện tích tiết diện của pít-tông là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025). Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Công của khối khí thực hiện là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.

Câu 3. Nhiệt hoá hơi riêng là thông tin cần thiết để thiết kế chế tạo các sản phầm của sử dụng hiện tượng hoá hơi nhằm tiết kiệm năng lượg bảo vệ môi trường. Ví dụ như:

a) các nhiệt kế cảm ứng nhiệt.

b) các thiết bị làm lạnh.

c) nồi hấp tiệt trùng.

d) thiết bị xử lí rác thải ứng dụng công nghệ nhiệt hoá hơi.

Câu 4. Một nhà máy thép mỗi lần luyện được 10 tấn thép. Cho nhiệt nóng chảy riêng của thép là 2,77.105 J/kg.

a) Việc sử dụng khí đốt để vận hành các nhà máy thép không gây ô nhiễm môi trường.

b) Cần cung cấp 2,77.105 J cho 1 kg thép để chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng tại nhiệt độ nóng chảy.

c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy trong mỗi lần luyện của nhà máy ở nhiệt độ nóng chảy là 2,77.1010­ J.

d) Biết khi đốt hoàn toàn 1 kg khí đốt thì nhiệt lượng tỏa ra là 44.106 J. Lượng khí đốt cần sử dụng để tạo ra nhiệt lượng 2,77.109 J là 63 kg.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Một nhà khoa học khi nghiên cứu khả năng chịu nhiệt của một loại vật liệu mới thì phát hiện nhiệt độ nóng chảy của nó là 271,23 °C. Hãy xác định nhiệt độ nóng chảy trên theo thang Kelvin. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). 

Câu 2. Nội năng của khối khí tăng 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, hãy xác định công mà khối khí đã thực hiện

Câu 3. Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ấm điện theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị. Dựa vào đồ thị em hãy cho biết cần nhiệt lượng là bao nhiêu để có thể đun nước từ 0°C lên đến 100°C

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Câu 4. Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20 °C. Cho khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3.Tính nhiệt lượng cần truyền cho nước trong thùng để nhiệt độ của nó tăng lên tới 70°C.?

Câu 5. Tính thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 30 °C, trong một lò nung điện có công suất 20 000 W. Biết chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 6. Một lò nấu luyện nhôm trong một nhà máy trung bình nấu chảy được 15 tấn nhôm trong mỗi lần luyện. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn nhôm ở nhiệt độ nóng chảy trong một lần luyện, biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

10

A

2

A

11

B

3

C

12

C

4

A

13

B

5

D

14

A

6

D

15

C

7

B

16

C

8

C

17

B

9

A

18

C

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
  • Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ –  S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ –  S)

1

a)

Đ

2

a)

Đ

b)

Đ

b)

S

c)

Đ

c)

Đ

d)

S

d)

S

3

a)

S

4

a)

Đ

b)

Đ

b)

Đ

c)

Đ

c)

S

d)

Đ

d)

Đ

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

544

4

4,2.106

2

20

5

83,7

3

100

6

6.109

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 12 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Vật lí 12 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 Vật lí 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác