Đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 KNTT: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải của chất ở thể khí?

A. Khối lượng riêng rất nhỏ so với khi ở thể lỏng và rắn.

B. Hình dạng thay đổi theo bình chứa.

C. Gây áp suất lên thành bình chứa theo mọi hướng.

D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng và luôn tương tác với nhau.

Câu 2. Phân tử khí lí tưởng có

A. động năng bằng 0.     

B. thế năng bằng 0.       

C. động lượng bằng 0.   

D. khối lượng bằng 0.

Câu 3. Đối với khí lí tưởng, có thể bỏ qua đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của phân tử.

B. Tốc độ chuyển động của phân tử.

C. Kích thước của phân tử. 

D. Cả ba đại lượng trên.

Câu 4. Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?

A. Khí được đun nóng trong một bình kín.

B. Khí trong một xi lanh được đun nóng đẩy pit-tông chuyển động.

C. Không khí trong quả bóng bay được phơi ra nắng.

D. Khí trong quả bóng thám không khi đang bay lên cao.

Câu 5. Hệ thức nào sau đây không đúng với định luật Boyle?

A. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

B. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

C. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

D. p1V1 = p2V2.

Câu 6. Quá trình đẳng áp là gì?

A. Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi giữ áp suất không đổi.

B. Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ giữ không đổi.

C. Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi giữ thể tích không đổi.

D. Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi giữ khối lượng không đổi.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định?

A. Áp suất của chất khí không đổi.

B. Khi thể tích giảm thì nhiệt độ giảm.

C. Khi áp suất tăng thì thể tích tăng.

D. Khi nhiệt độ tăng thì thể tích tăng.

Câu 8. Trong hiện tượng nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi?

A. Không khí bị đun nóng trong một bình kín.

B. Không khí bên trong quả bóng bàn bị bẹp được nhúng vào nước phồng lên như cũ.

C. Không khí trong một quả bóng bay bị em bé bóp bẹp.

D. Cả ba hiện tượng trên.

Câu 9. Biểu thức nào sau đây phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

A. p/V = hằng số.           

B. pV ~1/T.                 

C. pV = nRT.                

D. pV ~ 1/t.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phương trình trạng thái của một lượng khí xác định?

A. Quá trình chuyển trạng thái không phụ thuộc cách chuyển trạng thái mà chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối.

B. Độ lớn hằng số HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) không phụ thuộc vào lượng khí ta xét.

C. Phương trình pV = nRT là phương trình trạng thái của một lượng n mol khí lí tưởng.

D. R = 8,31 J/mol.K là hằng số khí lí tưởng.

Câu 11. Công thức nào sau đây vừa thể hiện mối quan hệ toán học vừa thể hiện mối quan hệ vật lí giữa đại lượng nhiệt độ tuyệt đối của chất khí và động năng trung bình của các phân tử khí?

A.HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

B.HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

C. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

D. Cả 3 công thức trên 

Câu 12. Động năng trung bình của phân tử có mối liên hệ như thế nào với nhiệt độ tuyệt đối?

A. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.

B. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

C. Động năng trung bình của phân tử không tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.

D. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với bản chất của mối quan hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ?

A. Động năng trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ.

B. Động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ khí càng thấp.

C. Nhiệt độ của khí càng cao thì động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn.

D. Nhiệt độ của khí tỉ lệ với động năng trung bình của các phân tử khí.

Câu 14. Biểu thức nào sau đây về chất khí không được rút ra từ thí nghiệm?

A. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

B. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

C. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

D. pV = hằng số 

Câu 15. Bốn bình có dung tích giống nhau đựng các chất khí khác nhau ở cùng nhiệt độ. Bình nào chịu áp suất khí lớn nhất?

A. Bình chứa 4 g khí hydrogen.

B. Bình chứa 22 g khí carbon dioxide.

C. Bình chứa 7 g khí nitrogen.

D. Bình chứa 4 g khí oxygen.

Câu 16. Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 2 lít đến 6 lít thì áp suất khối khí đã giảm đi một lượng 90 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí là

A. 135 kPa.

B. 120 kPa.

C. 270 kPa.

D. 30 kPa.

Câu 17. Người ta nén 10 lít khí ở nhiệt độ 270C, áp suất 1 atm để thể tích của khí chỉ còn 4 lít. Vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 600C. Áp suất khối khí sau khi nén là

A. 2,78 atm.

B. 2,25 atm.

C. 1,13 atm.

C. 5,56 atm.

Câu 18. Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) đến HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025). Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?

A. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

B. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

C. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

D. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Trong các phát biểu sau về nội dung thuyết động học phân tử chất khí, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

b) Các phân tử chất khí chuyển động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

c) Các phân tử chất khí không va chạm với nhau.

d) Các phân tử chất khí gây ra áp suất khi va chạm với thành bình chứa.

Câu 2. Một xi lanh chứa 0,80 dm3 khi nitrogen ở áp suất 1,2 atm. Dùng pit-tông nén chậm khí này để tăng áp suất của nó lên 3,2 atm. Coi quá trình là đẳng nhiệt. 

a) Trong trường hợp này phải nén chậm khí để coi quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt 

b) Khi áp dụng biểu thức của định luật Boyle, cần đổi đơn vị thể tích ra m3 và đơn vị áp suất ra Pa 

c) Chỉ cần đơn vị của các đại lượng ở hai vế của phương trình giống nhau, ta có thể áp dụng trực tiếp biểu thức của định luật Boyle để tính toán   

d) Thể tích cuối của khí là 0,5 dm3

Câu 3. Một lượng khí lí tưởng được đựng trong một xi lanh có pit-tông chuyển động được. Áp suất của khí là 0,7 atm và nhiệt độ là 47 oC.

a) Với khí lí tưởng, va chạm giữa các phân tử khí là va chạm mềm.

b) Thể tích của khí trong xi lanh là không đổi trong mọi quá trình biến đổi trạng thái.

c) Khi áp suất trong xi lanh tăng đến 8 atm còn thể tích khí trong xi lanh giảm 5 lần thì nhiệt độ khí là 731,4 K.

d) Khi giữ pit-tông cố định, tăng nhiệt độ khí trong xi lanh tới 273 oC thì áp suất khí trong xi lanh là 1,19 atm.

Câu 4. Một bình có thể tích 22,4.10-3 m3 chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00 oC và áp suất là 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9,00.10-2 kg/m3 và 18,0.10-2 kg/m3.

a) Khối lượng khí hydrogen trong bình là 2,016.10-3 kg.

b) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình là 0,27 kg/m3.

c) Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình là 1 atm.

d) Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình là 2,24.104 m2/s2.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Một phân tử oxygen chuyển động trong một bình chứa hình cầu đường kính 0,10 m với tốc độ 400 m/s. Hãy ước tính số va chạm của phân tử này với thành bình trong mỗi giây. Coi tốc độ của phân tử là không đổi và phân tử không va chạm với các phân tử khác

Câu 2. Một quả bóng chứa 0,05 m3 không khí ở áp suất 150 kPa. Khi làm giảm thể tích bóng còn 0,02 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất của không khí trong bóng là bao nhiêu kPa?

Câu 3. Một lượng khí ở 7 oC chiếm thể tích 4 L có khối lượng là 12 g. Sau khi nung nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/L. Hỏi nhiệt độ khí sau khi nung là bao nhiêu oC?

Câu 4. Một bình kín chứa một mol khí nitrogen ở áp suất 105 N/m2, nhiệt độ 27 oC. Hỏi thể tích bình chứa là bao nhiêu L? (Kết quả lấy đến 1 chữ số có nghĩa).

Câu 5. Một khối khí lí tưởng ở áp suất p = 105 Pa có khối lượng riêng là ρ = 0,090 kg/m3. Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là X.103 m/s. Giá trị của X là bao nhiêu? (Viết kết quả gồm 2 chữ số).

Câu 6. Một bình đựng 10 lít khí hydrogen ở áp suất 50 atm và nhiệt độ 7 °C. Do nắp bình không được vặn thật kín nên khi nhiệt độ của bình bị tăng thêm 10 °C thì tuy có một lượng khí thoát ra ngoài nhưng áp suất khí trong bình vẫn không đổi. Tính khối lượng khí thoát ra ngoài.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

10

B

2

B

11

B

3

C

12

B

4

A

13

B

5

A

14

C

6

A

15

A

7

C

16

A

8

B

17

A

9

C

18

C

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
  • Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

1

a)

Đ

2

a)

Đ

b)

S

b)

S

c)

S

c)

Đ

d)

Đ

d)

S

3

a)

S

4

a)

Đ

b)

S

b)

Đ

c)

Đ

c)

S

d)

Đ

d)

S

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

4000

4

24,9

2

375

5

1,8

3

472

6

1,48

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 12 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Vật lí 12 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Vật lí 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác