Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9 CD: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9 CD: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

NGỮ VĂN 9 – CÁNH DIỀU

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) 

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

Trơ cái hồng nhan với nước non.

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.

Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,

Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.

Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.

Mảnh tình san sẻ tí con con!

(Tự tình 1, Hồ Xuân Hương)

Câu 1 (1.0 điểm): Tác dụng của từ láy “văng vẳng” và từ “dồn” trong việc thể hiện tâm trạng nhà thơ?

Câu 2 (1.0 điểm): Nghĩa của từ “trơ” trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” là gì?

Câu 3 (1.0 điểm): Tác dụng của biện pháp đảo ngữ và các động từ được sử dụng trong hai câu

Xiên ngang, mặt đất rêu từng đám

Đâm toạc chân mây đá mấy hòn

Câu 4 (1.0 điểm): Từ “xuân” trong hai câu thơ Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại có nghĩa là gì?

PHẦN VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Từ nỗi niềm của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên, anh/chị suy nghĩ thế nào về giá trị của nghịch cảnh trong cuộc sống?

Câu 2 (4.0 điểm): Hãy viết bài văn khoảng 600 chữ trình bày suy nghĩ của anh chị về sự phát triển của trí tuệ nhân tạo trong thời đại 4.0.

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: NGỮ VĂN 9 – CÁNH DIỀU

      A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm) 

Câu

Đáp án

Câu 1

Tác dụng của từ láy “văng vẳng” và từ “dồn” trong việc thể hiện tâm trạng nhà thơ là: Gợi bước đi vội vã, dồn dập, gấp gáp của thời gian, gợi không gian quạnh hiu, vắng lặng và tâm trạng rối bời, lo âu, buồn bã, cô đơn của con người khi ý thức được sự trôi chảy của thời gian, của đời người.

Câu 2

Nghĩa của từ “trơ” trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” là: trơ trọi, cô đơn, có gì như vô duyên, vô phận, rất bẽ bàng và đáng thương.

Câu 3

Tác dụng của biện pháp đảo ngữ và các động từ được sử dụng trong hai câu thơ: 

Xiên ngang, mặt đất rêu từng đám

Đâm toạc chân mây đá mấy hòn

+ Miêu tả hình ảnh thiên nhiên như muốn vùng lên, phá ngang, phẫn uất với đất trời.

+ Đó là hình ảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu như muốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương.

Câu 4

Từ xuân trong hai câu thơ Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại có nghĩa là:

+ Từ (xuân lại lại): mùa xuân của trời đất;

+ Từ (xuân đi) chỉ tuổi xuân, tuổi trẻ của người con gái.

 

B.PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)

Đáp án

Câu 1:

HS trình bày cảm nhận dựa trên suy nghĩ của mình song cần đảm bảo các ý sau:

  • Hình thức:

+ Đúng độ dài 200 từ.

+ Đảm bảo bố cục 3 phần.

+ Không sai chính tả, lặp từ….

  • Nội dung

+ Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, dưới đây là một số gợi ý:

+ Đối diện với nghịch cảnh giúp ta nhận ra sự mạnh mẽ của ý chí và bản lĩnh của chính mình.

+ Có thêm cơ hội để tích lũy kinh nghiệm sống quý báu, giúp ta trưởng thành hơn,…

+ Sắp xếp hệ thống ý hợp lí theo đặc điểm bố cục đoạn văn.

Câu 2: 

  1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 

Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận. 

  1. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện

Hãy viết bài văn khoảng 600 chữ trình bày suy nghĩ của anh chị về sự phát triển của trí tuệ nhân tạo trong thời đại 4.0.

Hướng dẫn chấm:

  • HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0.5 điểm.

  • HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0 điểm.

  1. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận

HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng.  Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:

* Mở bài: giới thiệu vấn đề cần nghị luận.

* Thân bài

- Giải thích: Trí tuệ nhân tạo là gì? Trí tuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo (Artificial Intelligence – AI) là một ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính. Đây là loại trí tuệ do con người lập trình, giúp máy móc, đặc biệt là các hệ thống máy tính có thể mô phỏng các quá trình suy nghĩ và học tập của con người. Quá trình này bao gồm việc học tập (thu thập thông tin và các quy tắc sử dụng thông tin), lập luận (sử dụng các quy tắc để đạt được kết luận gần đúng), đưa ra quyết định và tự sửa lỗi.

=> Trí tuệ nhân tạo đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi và trở nên quen thuộc trong đời sống hàng ngày. 

- Bàn luận:

+ Trước tiên, AI giúp tăng cường năng suất lao động. Nhờ vào khả năng tự động hóa các quy trình sản xuất, các doanh nghiệp có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí, từ đó tăng cường năng suất lao động và cải thiện hiệu quả kinh doanh. 

+ Ngoài ra, AI còn giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của con người. Với sự phát triển của các ứng dụng AI, chúng ta có thể tận dụng các thông tin và dữ liệu để đưa ra các quyết định thông minh và chính xác hơn. Ví dụ, các hệ thống AI trong y tế có thể giúp chẩn đoán bệnh và đưa ra phương pháp điều trị tốt nhất cho bệnh nhân. Điều này giúp giảm thiểu sai sót trong chẩn đoán và cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe. 

+ Cuối cùng, AI còn giúp giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu và nạn đói. Các hệ thống AI có thể giúp phân tích dữ liệu về khí hậu và đưa ra các giải pháp để giảm thiểu tác động của con người đến môi trường. Ngoài ra, AI còn có thể giúp dự đoán và phát hiện các dịch bệnh và nạn đói, từ đó giúp các tổ chức và chính phủ đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng phó kịp thời. 

=> Tóm lại, AI là một công nghệ tiên tiến và mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội. Tuy nhiên, chúng ta cần đảm bảo rằng việc sử dụng AI được thực hiện đúng cách và đảm bảo tính an toàn và bảo mật thông tin. AI chỉ là một công cụ hỗ trợ cho hoạt động học tập, nghiên cứu, sản xuất của con người, chúng ta không nên quá phụ thuộc vào nó và vẫn phải luôn chủ động, tích cực sáng tạo trong mọi lĩnh vực.

* Kết bài

Với sự tiến bộ không ngừng của công nghệ, ta có thể kỳ vọng rằng trong tương lai, AI sẽ đóng góp nhiều hơn nữa vào sự phát triển của xã hội.

Hướng dẫn chấm:

- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 2 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1 điểm – 1.75 điểm.

- Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo

- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Ngữ văn 9 Cánh diều, trọn bộ đề thi Ngữ văn 9 Cánh diều, Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác