Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 2

Đề tham khảo số 2 giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Các bức vẽ, bức ảnh được vẽ hoặc chụp lại các sự kiện, nhân vật lịch sử, sự vật, hiện tượng địa lí cụ thể gọi là:

  • A. Ảnh lịch sử.        
  • B.Tranh ảnh.           
  • C. Hiện vật.             
  • D. Ảnh minh họa.

Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội Xương Giang được tổ chức ở:

  • A. Bắc Giang.
  • B. Hà Giang.
  • C. Yên Bái.
  • D. Cao Bằng.

Câu 3 (0,5 điểm). Phát biểu không phải đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

  • A. Khí hậu có sự khác biệt rõ rệt giữa mùa hạ và mùa đông.
  • B. Mùa hạ nóng và mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa
  • C. Quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều, xuất hiện nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Mùa đông có nhiệt độ thấp nhất cả nước.

Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm sông ngòi:

  • A. Ít sông suối, chủ yếu là các thác nước.
  • B. Có nhiều sông suối, nước phù sa bồi đắp ven sông.
  • C. Có nhiều sông suối, thác ghềnh, nước chảy mạnh.
  • D. Ít sông suối, hầu hết là các sông nhỏ, khe suối.

Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về kinh tế ở địa phương em, em có thể tìm hiểu theo các ý chính nào?

  • A. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B.  Nông nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ.
  • C. Nông nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp.
  • D. Công nghiệp, dịch vụ, thương mại.

Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về trang phục của người dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

  • A. Trang phục nam thường đơn giản và có màu sẫm.
  • B. Trang phục nữ thường may, thêu, trang trí rất công phu.
  • C. Trang phục đơn giản chỉ có một màu sắc đặc trưng cho dân tộc.
  • D. Trang phục nữ có nhiều màu sắc sặc sỡ.

Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây có nội dung nào?

 Hình ảnh dưới đây có nội dung nào?

  • A. Khai thác quặng 
  • B. Khai thác than    
  • C. Khai thác sắt       
  • D. Khai thác thiếc

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những mục đích khi mọi người đến chợ phiên vùng cao?

  • A. Mua bán, trao đổi hàng hóa.
  • B. Gặp gỡ bạn bè, giao duyên.
  • C. Lưu giữ những nét văn hóa đặc sắc về ẩm thực, trang phục...
  • D. Quảng bá văn hóa, vẻ đẹp trang phục của dân tộc mình đến du khách.

Câu 9 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về món ăn đặc trưng của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

  • A. Tên món ăn, nguyên liệu, quy trình chế biến, cảm nhận về món ăn.
  • B. Tên món ăn, nguyên liệu, cách chế biến, cách bảo quản và sử dụng.
  • C. Tên món ăn, cách chế biến, lợi ích của món ăn đối với sức khỏe.
  • D. Tên món ăn, thành phần món ăn, sự nổi tiếng của món ăn.

Câu 10 (0,5 điểm). Những cách khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

  • A. Khai thác mỏ lộ thiên và khai thác lòng đất.
  • B. Khai thác hầm lò và khai thác lòng đất.
  • C. Khai thác mỏ lộ thiên và khai thác hầm lò.
  • D. Khai thác thuốc nổ và khai thác lộ thiên.

Câu 11 (0,5 điểm). Ngày 10/3 âm lịch được chọn làm ngày giỗ tổ Hùng Vương từ thời nhà:

  • A. Nguyễn.
  • B. Trần.
  • C. Đinh.
  • D. Tiền Lê.

Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

 Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

  • A. Điệu xòe vòng.
  • B. Điệu xòe nón.
  • C. Điệu xòe khăn.
  • D. Điệu xòe tính tẩu.

Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những công trình trong quần thể di tích Đền Hùng?

  • A. Đền vua Hùng. 
  • B. Giếng cổ.
  • C. Đền Giếng.
  • D. Chùa Thiên Quang.

Câu 14 (0,5 điểm). Điệu xòe phổ biến nhất của người Thái ở vùng núi phía Bắc là:

  • A. Xòe quạt.
  • B. Xòe sạp.
  • C. Xòe khăn.
  • D. Xòe vòng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm). Nêu hiểu biết về lễ hội Lồng Tồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 Câu 2 (1,0 điểm). Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em về công lao của các Vua Hùng và truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương.

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
Đáp ánBACBDBC
Câu hỏiCâu 8Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14
Đáp ánDACAAAD

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Lễ hội Lồng Tồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.  - Lễ hội Lồng Tồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Lễ hội Lồng Tồng còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày, Nùng,... để cầu trời cho mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu, đời sống ấm no. 

+ Lễ hội thường được tổ chức vào đầu mùa xuân. 

+ Hoạt động chính của lễ hội là nghi lễ xuống đồng, với sự tham gia thực hiện nghi thức cày đường cày đầu tiên, thi cấy,... 

+ Trong lễ hội có các trò chơi dân gian như: kéo co, đẩy gậy, tung còn, bịt mắt đập trống,...

Câu 2:

(*) Tham khảo

Giỗ Tổ Hùng Vương - Lễ hội Đền Hùng là lễ hội văn hóa tâm linh lớn nhất trong toàn quốc được tổ chức theo nghi thức quốc gia. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương mùng 10 tháng 3 âm lịch hằng năm đã trở thành điểm hẹn tâm linh của mỗi người dân nước Việt.

Việc tổ chức lễ hội giàu giá trị văn hóa truyền thống nhằm tiếp tục nêu cao truyền thống yêu nước, bày tỏ biết ơn sâu sắc các Vua Hùng và các bậc tiền nhân đã có công dựng nước và giữ nước; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đây còn là dịp quan trọng để Việt Nam quảng bá ra thế giới về một di sản vô cùng giá trị, độc đáo, đã tồn tại hàng nghìn năm, ăn sâu vào tâm hồn, tình cảm, trở thành truyền thống đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” của đồng bào cả nước và kiều bào Việt Nam ở nước ngoài.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 cánh diều Đề tham khảo số 2, đề thi giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 CD, đề thi Lịch sử và địa lí 4 giữa kì 1 cánh diều Đề tham khảo số 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác