Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 CD: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 CD: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu × 0,25 = 7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.

B. Sự quang hợp của cây xanh.

C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.

D. Sự truyền âm trong chân không.

Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?

A. Lưu huỳnh (sulfur) cháy trong không khí, tạo ra chất khí mùi hắc.

B. Đốt cháy khí methane, thu được khí carbon dioxide và hơi nước.

C. Hòa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường.

D. Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí carbon dioxide.

Câu 3: Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã đặt ra giả thuyết: “Tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn”. Bước đặt giả thuyết này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học?

A. Xác định vấn đề nghiên cứu.

B. Nêu giả thuyết khoa học.

C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng).

D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng … được gọi là

A. phương pháp nghiên cứu lí thuyết.

B. phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.

C. phương pháp nghiên cứu ứng dụng.

D. phương pháp nghiên cứu lí luận.

Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

A. electron và proton.

B. neutron.

C. proton.

D. proton và neutron.

Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

B.Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.

D. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

Câu 7: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là +30,438.10-19 coulomb. Vậy nguyên tử X là

A. Ar (Z = 18).

B. K (Z = 19).

C. Ca (Z = 20).

D. Cl (Z = 17).

Câu 8: Nguyên tử aluminium (kí hiệu: Al) có số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là

A. 27.                              B. 26.                              C. 13.                             D. 14.

Câu 9: Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì

A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z+.

B. Điện tích hạt nhân là Z.

C. Số hạt neutron là Z.

D. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 2Z.

Câu 10: Nguyên tử trung hòa về điện vì

A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.

C. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.

D. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.

Câu 11: Đặc điểm của hạt electron là

A. mang điện tích dương và có khối lượng.

B. mang điện tích âm và có khối lượng.

C. không mang điện và có khối lượng.

D. mang điện tích âm và không có khối lượng.

Câu 12: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. điện tích hạt nhân.

B. số khối.

C. số electron.

D. neutron.

Câu 13: Nguyên tử Tech12h

A. 13 proton, 13 electron, 14 neutron.

B. 13 proton, 14 electron, 14 neutron.

C. 13 proton, 14 electron, 13 neutron.

D. 14 proton, 14 electron, 13 neutron.

Câu 14: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

Tech12h

Câu 15: Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử Tech12h

A. là đồng vị của nhau.

B. có cùng số electron.

C. có cùng số neutron.

D. có cùng số hiệu nguyên tử.

Câu 16: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là Tech12h chiếm 50,69% số nguyên tử và Tech12h chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

A. 80,00.

B. 80,112.

C. 80,986.

D. 79,986.

Câu 17: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của những loại orbital nguyên tử nào?

Tech12h

A. s, d.                            B. d, f.                              C. s, p.                            D. p, f.

Câu 18: Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là

A. n.                                 B. 2n.                              C. 2n2                            D. n2.

Câu 19: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

A. Lớp N.                        B. Lớp L.                         C. Lớp M.                       D. Lớp K.

Câu 20: Nguyên tử nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng?

A. N (Z = 7).         B. Na (Z = 11).                C. Al (Z = 13).                 D. C (Z = 6).

Câu 21: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Tech12h

Câu 22: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào?

A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một cột.

D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.

Câu 23: Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A.1s22s22p63s23p2.                                                            B. 1s22s22p63s23p4.

C. 1s22s22p63s23p3.                                                           D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 24: Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng

A. kim loại kiềm thổ.                                               B. kim loại kiềm.

C. halogen.                                                             D. khí hiếm.

Câu 25: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột là

A. 8.                                 B. 16.                                C. 9.                                 D. 18.

Câu 26: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng

A. số electron hóa trị.                                               B. số hiệu nguyên tử.

C. số lớp electron.                                                   D. số khối.

Câu 27: Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố nào là kim loại?

A. X.                               B. Z.                      C. X và Y.                        D. Y.

Câu 28: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 9. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

A. s.                                 B. d.                        C. f.                                D. p.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Iron (hay sắt, kí hiệu Fe) là kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành xây dựng hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử iron có điện tích bằng +26 và số khối bằng 56.

a) Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử iron.

b) Viết kí hiệu nguyên tử iron.

Câu 2 (1 điểm): Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: aluminium (Z = 13); phosphorus (Z = 15) và biểu diễn cấu hình electron của chúng theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử này.

Câu 3: Phosphorus (P) được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Biết tổng số hạt trong nguyên tử P là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

a) Xác định vị trí phosphorus trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).

b) Phân loại nguyên tố P dựa vào cấu hình electron và tính chất hóa học.


 

 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: HÓA HỌC 10

1-C

2-C

3-B

4-B

5-C

6-D

7-B

8-C

9-D

10-A

11-B

12-A

13-A

14-D

15-C

16-D

17-C

18-C

19-D

20-C

21-B

22-D

23-A

24-B

25-D

26-A

27-C

28-D

Câu 1:

Đáp án đúng là: C

Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

⇒ Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học.

Câu 2:

Đáp án đúng là: C

Hòa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường là hiện tượng vật lí vì không có sự tạo thành chất mới.

Câu 3:

Đáp án đúng là: B

Bước đặt giả thuyết: “Tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn” ứng với bước nêu giả thuyết khoa học trong phương pháp nghiên cứu hóa học.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm là nghiên cứu vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng …

Câu 5:

Đáp án đúng là: C

Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là proton và neutron. Trong đó, proton mang điện tích dương còn neutron không mang điện.

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

Phát biểu D không đúng, do nguyên tử hydrogen không có neutron trong hạt nhân.

Câu 7:

Đáp án đúng là: B

Số proton có trong hạt nhân nguyên tử X là:

Tech12h (hạt)

Vậy X là K (potassium).

Câu 8:

Đáp án đúng là: C

Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là hạt proton.

Nguyên tử Al có số electron = số proton = 13 (hạt).

Câu 9:

Đáp án đúng là: D

Phát biểu A sai vì số đơn vị điện tích hạt nhân là Z.

Phát biểu B sai vì điện tích hạt nhân là +Z.

Phát biểu C sai vì số hạt neutron N = A – Z.

Phát biểu D đúng vì số hạt mang điện trong nguyên tử là P + E = 2Z.

Câu 10:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử trung hòa về điện vì có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron hay số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

Hạt electron mang điện tích âm và có khối lượng.

Câu 12:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Câu 13:

Đáp án đúng là: A

Dựa vào kí hiệu nguyên tử Al ta có:

+ Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử (Z) = 13.

+ Số neutron = số khối (A) – số hiệu nguyên tử (Z) = 27 – 13 = 14 (hạt).

Câu 14:

Đáp án đúng là: D

Các nguyên tử Tech12h thuộc cùng một nguyên tố hoá học do có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 8.

Câu 15:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử Tech12hcó số neutron là: 63 – 29 = 34.

Nguyên tử Tech12hcó số neutron là: 65 – 29 = 36.

Câu 16:

Đáp án đúng là: D

Tech12h.

Câu 17:

Đáp án đúng là: C

- Orbital s có dạng hình cầu:

Tech12h

- Orbital p có dạng hình số tám nổi:

Tech12h

Câu 18:

Đáp án đúng là: C

Số electron tối đa trong lớp n là 2n2 (n ≤ 4).

Câu 19:

Đáp án đúng là: D

Lớp K gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất.

Câu 20:

Đáp án đúng là: C

N (Z = 7): 1s22s22p3 ⇒ N có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

Na (Z = 11): [Ne]3s1 ⇒ Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 ⇒ Al có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

C (Z = 6): 1s22s22p2 ⇒ C có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 21:

Đáp án đúng là: B

Trường hợp A và D sai do 2 electron trong cùng một AO phải có chiều tự quay ngược nhau.

Trường hợp C sai do trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.

Câu 22:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay:

+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.

+ Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.

Câu 23:

Đáp án đúng là: A

X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron; X thuộc nhóm IVA nên có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p2.

Câu 24:

Đáp án đúng là: B

Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng kim loại kiềm (trừ chu kì 1).

Câu 25:

Đáp án đúng là: D

Bảng tuần hoàn hiện nay gồm có 18 cột, chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B (riêng nhóm VIIIB có 3 cột).

Câu 26:

Đáp án đúng là: A

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng số electron hóa trị.

Câu 27:

Đáp án đúng là: C

X: 1s22s22p63s2kim loại do có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Y: 1s22s22p63s23p64s1 kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Z: 1s22s22p63s23p5phi kim do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 28:

Đáp án đúng là: D

X có tổng các electron trên phân lớp p là 9 nên cấu hình electron của X như sau:

1s22s22p63s23p3.

Vậy X thuộc nguyên tố p.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1:

a) Hạt nhân của nguyên tử iron có điện tích bằng +26 và số khối bằng 56 ⇒ Nguyên tử iron có:

+ Số proton = số electron = 26.

+ Số neutron = 56 – 26 = 30.

b) Kí hiệu nguyên tử iron: Tech12h

Câu 2:

Cấu hình electron nguyên tử aluminium (Al): 1s22s22p63s23p1

Cấu hình electron aluminium theo ô orbital:

Tech12h

Số electron độc thân của nguyên tử Al: 1 electron.

+ Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (P):1s22s22p63s23p3

Cấu hình electron phosphorus theo ô orbital:

Tech12h

Số electron độc thân của nguyên tử P: 3 electron.

Câu 3:

a) Gọi số proton, neutron và electron có trong nguyên tử P lần lượt là: P, N và E.

(Trong đó: P = E)

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Tech12h

⇒ Số hiệu nguyên tử P (Z) = số proton = số electron = 15.

Cấu hình electron nguyên tử P: 1s22s22p63s23p3, vậy P ở:

+ Số thứ tự ô 15 (do Z = 15);

+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron);

+ Nhóm VA (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố p).

b) Dựa vào cấu hình electron xác định được P là nguyên tố p, có tính phi kim (do cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p3).

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Hóa học 10 Cánh diều, trọn bộ đề thi Hóa học 10 Cánh diều, Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác