Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp KNTT: Đề tham khảo số 2
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp KNTT: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là:
- Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
- Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
- Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
Câu 2 (0,25 điểm). Giáo dục phổ thông bao gồm:
Nhà trẻ, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.
Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.
Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và đại học.
Giáo dục trung học phổ thông, đào tạo tiến sĩ và giáo dục thường xuyên.
Câu 3 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là:
Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
Câu 4 (0,25 điểm). Giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.
Trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
Trình độ giáo dục thường xuyên.
Trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học.
Câu 5 (0,25 điểm). Nghề nghiệp là gì?
Tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận.
Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội.
Tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân.
Tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình.
Câu 6 (0,25 điểm). Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?
Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.
Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.
Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.
Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.
Câu 7 (0,25 điểm). Giáo dục đại học dành cho những đối tượng nào?
Dành cho người học tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.
Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ tiến sĩ.
Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng.
Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.
Câu 8 (0,25 điểm). Lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua có đặc điểm gì?
Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương giáp biển.
Xu hướng ngày càng tăng, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương có cơ cấu kinh tế cao.
Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở vùng nông thôn.
Xu hướng ngày càng tăng.
Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?
- Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
- Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Theo học các ngành thuộc lĩnh vực, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo.
Theo học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học có đào tạo nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?
- Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
- Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
- Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
- Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.
Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục đại học?
Trình độ đại học dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp mà đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc tốt nghiệp trình độ cao đẳng (đào tạo từ 3 đến 5 năm).
Trình độ trung cấp dành cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đào tạo (từ 2 đến 3 năm).
Trình độ thạc sĩ dành cho người tốt nghiệp trình độ đại học (đào tạo từ 1 đến 2 năm).
Trình độ tiến sĩ tiếp nhận người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc đại học nếu đáp ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo (đào tạo từ 3 đến 4 năm).
Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?
- Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.
- Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
- Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?
Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.
Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.
Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.
Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?
- Phát triển kinh tế - xã hội.
- Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.
- Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.
- Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Câu 16 (0,25 điểm). Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
- Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
- Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
- Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
- Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 17 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?
Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.
Câu 18 (0,25 điểm). Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu cầu gì đối với người lao động?
- Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin.
- Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
- Người lao động có khả năng tự lập để đáp ứng sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.
- Người lao động có kế hoạch rèn luyện, đáp ứng được sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.
Câu 19 (0,25 điểm). Công việc của thợ cơ khí là:
- Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
- Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
- Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
- Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.
Câu 20 (0,25 điểm). 6 trình độ đào tạo theo khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ban hành là?
Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học.
Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Câu 21 (0,25 điểm). Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?
Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.
Câu 22 (0,25 điểm). Hướng đi phù hợp với những học sinh mong muốn nhanh chóng tham gia vào thị trường là gì?
Học tập mô hình đào tạo 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Học tập mô hình 9+ theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Học tập mô hình 9+ theo Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Học tập mô hình 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh ban hành.
Câu 23 (0,25 điểm). Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học gồm các cấp bậc nào?
Bậc 7, 8, 9.
Bậc 5, 6, 7.
Bậc 2, 3, 4.
Bậc 6, 7, 8.
Câu 24 (0,25 điểm). Lập trình viên còn được gọi là:
- Kĩ sư máy tính.
- Nhà phát triển phần mềm.
- Kĩ sư lập trình phần mềm.
- Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.
Câu 2 (1,0 điểm). Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có thể tiếp tục học tập ở những cơ sở giáo dục nào? Học sinh có thể có những cơ hội nghề nghiệp nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
TRƯỜNG THCS ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 - BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | B | B | A | B | C | D | D |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
D | C | D | B | B | A | D | A |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
B | B | A | B | B | D | D | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án |
Câu 1 (3,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. Thị trường lao động luôn thay đổi bởi tác động của một số yếu tố chính sau: - Sự phát triển của khoa học, công nghệ: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ đã tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động. Những tiến bộ về công nghệ hỗ trợ sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nhiều công việc thay đổi theo hướng giảm bớt cầu lao động. Đồng thời, nó cũng tác động làm cho thị trường lao động có những thay đổi lớn theo hướng yêu cầu ngày càng cao đối với người lao động về năng lực, trình độ chuyên môn và các kĩ năng thiết yếu như giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, tư duy sáng tạo. - Sự chuyển dịch cơ cấu: Sự chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề và kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng. - Nhu cầu lao động: Sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, của từng địa phương và nhu cầu sản xuất, tiêu dùng hàng hoá tác động khiến cho số lượng các ngành, nghề và nhu cầu thu hút nguồn nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau. Điều này được thể hiện ở số việc làm và khả năng tạo việc làm trong một thời kì nhất định. - Nguồn cung lao động: Số lượng lao động, thời gian tham gia lao động, chất lượng và cơ cấu nguồn lực con người tham gia vào thị trường lao động luôn thay đổi theo thời gian và theo không gian giữa các vùng, ngành là yếu tố làm thay đổi thị trường lao động. |
Câu 2 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: - Học sinh tốt nghiệp THPT có thể lựa chọn: + Thi vào đại học hoặc cao đẳng: Đây là con đường giúp học sinh có được trình độ chuyên môn cao hơn và có nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn. + Học nghề: Học sinh có thể theo học tại các trường cao đẳng nghề để học một nghề cụ thể. Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể có việc làm ngay hoặc tiếp tục học lên cao hơn. - Cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ: + Lập trình viên: Viết mã và phát triển phần mềm. + Kỹ sư phần mềm: Thiết kế, phát triển và bảo trì phần mềm. + Kỹ sư mạng: Thiết kế, xây dựng và quản lý mạng máy tính. + Kỹ sư điện tử: Thiết kế, phát triển và sản xuất các thiết bị điện tử. + Kỹ sư cơ khí: Thiết kế, phát triển và sản xuất các máy móc và thiết bị. + Kỹ thuật viên công nghệ thông tin: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho các hệ thống máy tính và mạng. + Chuyên viên an ninh mạng: Bảo vệ hệ thống máy tính và mạng khỏi các cuộc tấn công mạng. |
Đề thi Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận