Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp KNTT: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp KNTT: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  KẾT NỐI TRI THỨC

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là

A. Là cơ sở để bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp.

B. Là cơ sở để hướng nghiệp trong nhà trường.

C. Là cơ sở để khám phá tính cách bản thân.

D. Là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.

Câu 2 (0,25 điểm). Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc phù hợp với nhóm tính cách nào?

A. Nhóm xã hội.

B. Nhóm nghiên cứu.

C. Nhóm nghệ thuật.

D. Nhóm kĩ thuật.

Câu 3 (0,25 điểm). Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là

A. Lí thuyết cây nghề nghiệp.

B. Lí thuyết triết lí Ikigai.

C. Lí thuyết tham vấn nghề nghiệp.

D. Lí thuyết động cơ nghề nghiệp.

Câu 4 (0,25 điểm). Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề phù hợp với nhóm tính cách nào?

A. Nhóm xã hội.

B. Nhóm nghệ thuật.

C. Nhóm nghiên cứu.

D. Nhóm nghiệp vụ.

Câu 5 (0,25 điểm). Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội phù hợp với nhóm tính cách nào?

A. Nhóm xã hội.

B. Nhóm nghệ thuật.

C. Nhóm kĩ thuật.

D. Nhóm nghiệp vụ.

Câu 6 (0,25 điểm). Nêu ý nghĩa của lí thuyết cây nghề nghiệp

A. Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của tập thể.                                                 

B. Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân.

C. Chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân.

D. Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân, tập thể.

Câu 7 (0,25 điểm). Phần rễ của cây nghề nghiệp thể hiện điều gì?

A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với nghề nghiệp.        

B. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị của mỗi cá nhân.

C. Thể hiện mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.

D. Thể hiện mong muốn cá nhân đối với môi trường làm việc.

Câu 8 (0,25 điểm). Khi lựa chọn nghề nghiệp, mỗi người đều phải dựa vào 

A. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, lương cao và cơ hội làm việc. 

B. Khả năng, cá tính, cơ hội việc làm và giá trị nghề nghiệp.

C. Giá trị nghề nghiệp, được nhiều người yêu thích và khả năng làm việc.

D. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, cá tính và giá trị nghề nghiệp.

Câu 9 (0,25 điểm). Đặc điểm nào dưới đây mô tả kiểu người nghệ thuật?

A. Thích sự chính xác, các hoạt động nghiên cứu.

B. Thích thực hiện công việc theo hướng dẫn rõ ràng, hoạt động có tổ chức.

C. Tự tin, thích hùng biện và những hoạt động mang tính thuyết phục người khác.

D. Thích các hoạt động cho phép dùng trí tưởng tượng, tự do, sáng tạo,…

Câu 10 (0,25 điểm). Những người quyết tâm chọn nghề nghiệp phù hợp với “rễ” sẽ thu được những gì?

A. Có nhiều khả năng thu được nhưng “quả ngọt” trong hoạt động nghề nghiệp.

B. Cơ hội kiếm việc làm và môi trường làm việc không tốt.

C. Không được nhiều người tôn trọng, lương thấp.

D. Thiếu động lực và hứng thú làm việc.

Câu 11 (0,25 điểm). Yếu tố nào được xem xét là yếu tố quan trọng nhất khu lựa chọn nghề nghiệp?

A. Năng lực của bản thân.

B. Bối cảnh gia đình.

C. Định hướng của nhà trường.

D. Nhu cầu xã hội.

Câu 12 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Xã hội.

B. Sở thích.

C. Nhà trường.

D. Gia đình.

Câu 13 (0,25 điểm). Nghề nào phù hợp với người có sở thích làm việc với máy móc, dụng cụ?

A. Nghề thuộc lĩnh vực giáo dục.

B. Nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

C. Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu.

D. Nghề thuộc lĩnh vực quản lí.

Câu 14 (0,25 điểm). Nghề nào phù hợp với người biết nấu ăn?

A. Nghiên cứu khoa học.

B. Nhân viên tư vấn.

C. Đầu bếp.

D. Kĩ sư xây dựng.

Câu 15 (0,25 điểm). Có mấy yếu tố chủ quan chính ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. 1 yếu tố.

B. 2 yếu tố.

C. 3 yếu tố.

D. 4 yếu tố.

Câu 16 (0,25 điểm). Lí thuyết mật mã Holland chia tính cách con người ra làm mấy nhóm?

A. 3 nhóm.

B. 4 nhóm.

C. 5 nhóm.

D. 6 nhóm.

Câu 17 (0,25 điểm). Có mấy yếu tố chủ quan chính ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. 1 yếu tố.

B. 2 yếu tố.

C. 3 yếu tố.

D. 4 yếu tố.

Câu 18 (0,25 điểm). Theo mô hình lí thuyết nghề nghiệp, muốn lựa chọn nghề nghiệp phù hợp thì phải chọn nghề theo phần gì?

A. Phần lá.

B. Phân thân.

C. Phần quả.

D. Phần rễ.

Câu 19 (0,25 điểm). Kể tên 4 yếu tố mà Ikigai cho rằng nếu như công việc của bạn hội tụ đủ sẽ giúp cho cuộc sống trở nên viên mãn hơn?

A. Thích, giỏi, kiếm sống vã xã hội cần.

B. Đam mê, giỏi, kiếm sống và xã hội cần.

C. Thích, giỏi, thu nhập và xã hội cần.

D. Thích, giỏi, kiếm sống và môi trường phù hợp.

Câu 20 (0,25 điểm). Đất nước nào đã áp dụng triết lí Ikigai để tìm ra nghề nghiệp phù hợp làm cuộc sống hạnh phúc?

A. Việt Nam.

B. Nhật Bản.

C. Hàn Quốc.

D. Thái Lan.

Câu 21 (0,25 điểm). Tại sao nhu cầu xã hội là một yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Vì nhu cầu lao động không liên quan đến sở thích, cá tính của cá nhân, ảnh hưởng giản tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.

B. Vì nhu cầu xã hội không thay đổi theo thời gian, ảnh hưởn gián tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.

C. Vì nhu cầu xã hội chỉ phản ánh thị trường lao động hiện tại và ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.

D. Vì nhu cầu xã hội luôn biến đổi không ngừng và ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn nghề nghiệp.

Câu 22 (0,25 điểm). Tại sao sở thích là yếu tố được quan tâm khi đưa ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp?

A. Vì được làm công việc phù hợp với sở thích sẽ mang lại niềm vui, giúp nhận biết được năng lực bản thân trong quá trình làm việc.

B. Vì được làm công việc phù hợp với sở thích sẽ mang lại niềm vui, hình thành sự đam mê với công việc, làm việc hiệu quả và thành công với nghề nghiệp đã chọn.

C. Vì được làm việc phù hợp với sở thích sẽ mang lại niềm vui, giúp cá nhân thích nghu với môi trường làm việc.

D. Vì đươc làm công việc phù hợp với sở thích sẽ hình thành đam mê, thích nghi với công việc.

Câu 23 (0,25 điểm). Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, ngành nghề nào có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất?

A. Thông tin và tuyển dụng.

B. Công nghệ chế biến, chế tạo.

C. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

D. Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

Câu 24 (0,25 điểm). Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, nhóm nghề nào có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất?

A. Công nghệ thông tin.

B. Kế toán, kiểm toán.

C. Kinh doanh, bán hàng.

D. Hành chính, văn phòng.

Câu 25 (0,25 điểm). Thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua

A. Hành động.

B. Tính cách.

C. Biểu cảm.

D. Nhân phẩm.

Câu 26 (0,25 điểm). Có bao nhiêu kiểu tính cách phù hợp với môi trường nghề nghiệp?

A. 1 tính cách.

B. 4 tính cách.

C. 2 tính cách.

D. 6 tính cách.

Câu 27 (0,25 điểm). Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng?

A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

Câu 28 (0,25 điểm). Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân?

A. Toán học, nghiên cứu khoa học.

B. Ngân hàng, công nghệ thông tin.

C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin.

D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). 

 Em hãy trình bày yếu tố chủ quan trong việc quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Câu 2 (1,0 điểm). Với lí thuyết mật mã Holland và lí thuyết cây nghề nghiệp, em hãy xác định những đặc điểm cơ bản về sở thích, năng lực, cá tính của bản thân.

TRƯỜNG THCS ......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 - BỘ KẾT NỐI 

TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

D

A

C

A

B

B

D

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

D

A

A

B

B

C

C

D

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

C

D

A

B

D

B

B

C

Câu 25

Câu 26

Câu 27

Câu 28

 

B

D

A

C

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(2,0 điểm)

HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi:

a. Những yếu tố chủ quan

- Năng lực: Năng lực của bản thân có ảnh hưởng tới khả năng hoàn thành nhiệm vụ của công việc. Do vậy, khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, học sinh cần phải xem bản thân có những năng lực để làm việc trong lĩnh vực đó không. Đối với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đòi hỏi người làm nghề phải có sức khoẻ dẻo dai, không mắc các bệnh nền như xương khớp, hô hấp,... đối với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực cơ khí, đòi hỏi cá nhân không bị dị ứng với các loại hoá chất, dầu mỡ trong quá trình sửa chữa, lắp đặt thiết bị.

- Sở thích: Đây là điều kiện quan trọng giúp chúng ta có thêm động lực để phát triển kĩ năng, vượt khó trên con đường chinh phục nghề nghiệp.

- Cá tính: Hay mở rộng hơn là tính cách của mỗi người có liên quan mật thiết với xu hướng nghề nghiệp. Những người có sự trầm tĩnh, ít nói, có tính độc lập cao trong công việc sẽ phù hợp với một số nghề nghiệp đặc thù.

Câu 2 

(1,0 điểm)

HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi:

Gợi ý: 

- Sở thích: em hứng thù với việc chế tạo máy móc.

- Năng lực: bản thân em có sức khỏe, không mắc bệnh về xương khớp, không dị ứng với hóa chất, dàu mỡ.

- Cá tính: em có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác