Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp KNTT: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  KẾT NỐI TRI THỨC

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Có tất cả bao nhiêu yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp?

A. 1 yếu tố.

B. 2 yếu tố.

C. 3 yếu tố.

D. 4 yếu tố.

Câu 2 (0,25 điểm). Để đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần thực hiện theo quy trình mấy bước?

A. 1 bước.

B. 2 bước.

C. 6 bước.

D. 3 bước.

Câu 3 (0,25 điểm). Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai?

A. John Lewis Holland.

B. Phan Đình Diệu.

C. Vũ Đình Hịa.

D. Humphry Davy.

Câu 4 (0,25 điểm). Quy trình đánh giá bản thân có ý nghĩa gì khi thực hiện đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Làm rõ các đặc điểm về môi trường làm việc, cơ hội nghề nghiệp.

B. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, sở thích, cá tính, bối cảnh gia đình.

C. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, điều kiện làm việc, mức thu nhập.

D. Làm rõ các đặc điểm về năng lực chuyên môn, bối cảnh gia đình.

Câu 5 (0,25 điểm). Công việc của nghề Kĩ thuật điện tử - viễn thông là

A. Ứng dụng các nguyên tắc vật lí để sáng tạo ra các thiết bị, máy móc hoặc các vật dụng cần thiết trong cuộc sống.

B. Thiết kế, lập bản vẽ, tiến hành lắp đặt, vận hành các thiết bị máy móc tại các công trình, nhà máy, công ty chuyên về cơ khí.

C. Sử dụng những công nghệ tiên tiến để tạo nên các thiết bị có thể giúp cho việc truy xuất thông tin mà cá nhân và các tổ chức muốn có.

D. Thi công, vận hành và giám sát quá trình thiết kế.

Câu 6 (0,25 điểm). Thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua

A. Hành động.

B. Tính cách.

C. Biểu cảm.

D. Nhân phẩm.

Câu 7 (0,25 điểm). Có bao nhiêu kiểu tính cách phù hợp với môi trường nghề nghiệp?

A. 1 tính cách.

B. 4 tính cách.

C. 2 tính cách.

D. 6 tính cách.

Câu 8 (0,25 điểm). Công việc của nghề Lập trình viên là

A. Xây dựng phần mềm, ứng dụng mới bằng các ngôn ngữ lập trình thích hợp.

B. Xây dựng, kiểm soát và đảm bảo vận hành mạng máy tính.

C. Kiểm soát, hỗ trợ các hệ thống công nghệ thông tin.

D. Thiết kế, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm.

Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?

A. Kiên trì, cần cù chịu khó.

B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu.

C. Có ý thức trách nhiệm.

D. Tuân thủ các quy trình.

Câu 10 (0,25 điểm). Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là 

A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp.

B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn.

C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.

D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?

A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy.

B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số.

C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.

D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng.

Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?

A. Có khả năng làm việc độc lập.

B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ.

C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ.

D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp.

Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu của nghề Công nghệ thông tin?

A. Đam mê công nghệ.

B. Có tư duy logic, sáng tạo.

C. Ham học hỏi, luôn trau dồi kiến thức.

D. Biết chơi các nhạc cụ.

Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm quản lí?

A. Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán, năng động.

B. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.

C. Có khả năng thuyết phục.

D. Thích cạnh tranh, muốn người khác phải nể phục.

Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?

A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.

B. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới.

C. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.

D. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề.

Câu 16 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu đối với một nhân viên kĩ thuật, công nghiệp?

A. Cần cù, khéo léo và đam mê làm việc với các thiết bị máy móc, công cụ.

B. Có sức khỏe tốt và thường tham gia các hoạt động thể thao.

C. Thích chụp hình, hội họa.

D. Ngăn nắp, tỉ mỉ, có tinh thần trách nhiệm và đặc biệt luôn tuân thủ mọi quy định.

Câu 17 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật?

A. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.

B. Thích chụp hình, vẽ tranh, chơi nhạc cụ.

C. Thích các công việc mang tính sáng tạo.

D. Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.

Câu 18 (0,25 điểm). Muốn trở thành lập trình viên, cần học chuyên ngành nào?

A. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, phân tích thông tin.

B. Công nghệ phần mềm, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật máy tính.

C. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, kĩ thuật máy tính.

D. Kĩ thuật máy tính, công nghệ phần mềm, sáng tác văn học.

Câu 19 (0,25 điểm). Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng?

A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

Câu 20 (0,25 điểm). Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân?

A. Toán học, nghiên cứu khoa học.

B. Ngân hàng, công nghệ thông tin.

C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin.

D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu 21 (0,25 điểm). Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, mức thu nhập của người lao động mong muốn là

A. 5 - 10 triệu đồng/tháng.

B. 3 - 7 triệu đồng/tháng.

C. 10 - 15 triệu đồng/tháng.

D. 1 - 3 triệu đồng/tháng.

Câu 22 (0,25 điểm). Những người trầm tính, ít nói, có tính độc lập cao trong công việc phù hợp với những công việc nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Điện – điện tử, lập trình viên.

B. Lập trình viên, an ninh mạng.

C. Kiến trúc sư, an ninh mạng.

D. Cơ khí, điện – điện tử.

Câu 23 (0,25 điểm). Những người có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống phù hợp với những công việc nào?

A. Điện – điện tử, lập trình viên, an ninh mạng,...

B. Lập trình viên, an ninh mạng, ngân hàng,...

C. Kiến trúc sư, an ninh mạng, xây dựng,...

D. Cơ khí, điện – điện tử, kiến trúc, xây dựng,...

Câu 24 (0,25 điểm). Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, người lao động mong muốn mức lương 5 - 10 triệu đồng/tháng chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 50,7%.

B. 23,1%.

C. 44,7%.

D. 45,9%.

Câu 25 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung cơ bản của phần quả lí thuyết cây nghề nghiệp?

A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.

B. Thể hiện những mong muốn của con người đối với môi trường làm việc tốt, lương cao.

C. Thể hiện những mong muốn của con người đối với công việc ổn định và được nhiều người tôn trọng.

D. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị nghề nghiệp của mỗi bản thân.

Câu 26 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu sức khỏe đối với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Cần có sức khỏe dẻo dai.

B. Không có yêu cầu nhất định về sức khỏe.

C. Không mắc các bệnh nền như xương khớp, hô hấp,...

D. Không bị dị ứng với các loại hóa chất, dầu mỡ trong quá trình sửa chữa, lắp đặt thiết bị.

Câu 27 (0,25 điểm). Trong lĩnh vực kĩ thuật, yếu tố nào sau đây không phải là kĩ năng cần thiết cho một kĩ sư phần mềm?

  1. Lập trình và phát triển.

  2. Quản lí dự án và lãnh đạo đội nhóm.

  3. Khả năng tư duy logic và phân tích.

  4. Kĩ năng viết lách.

Câu 28 (0,25 điểm). Theo lí thuyết lựa chọn nghề nghiệp, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề trong lĩnh vực kĩ thuật?

  1. Trình độ học vấn và chứng chỉ chuyên môn.

  2. Xu hướng thị trường lao động và nhu cầu ngành.

  3. Mối quan hệ cá nhân với các kĩ sư khác.

  4. Thời gian rảnh rỗi dành cho sở thích cá nhân.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). 

a. Theo em, luận điểm lí thuyết mật mã Holland là gì?

b. Em hãy trình bày ý nghĩa của lí thuyết Holland.

Câu 2 (1,0 điểm). Với quy trình chọn nghề 3 bước, em có thể giài thích tại sao mình phải thực hiện theo từng bước đó hay không?

TRƯỜNG THCS ......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 - BỘ KẾT NỐI 

TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

D

A

B

C

B

D

A

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

D

D

A

D

B

A

C

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

D

C

A

C

A

B

D

C

Câu 25

Câu 26

Câu 27

Câu 28

 

D

B

D

D

 

 B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(2,0 điểm)

HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi:

a. Luận điểm lí thuyết mật mã Holland là: 

- Nếu một người chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách của mình thì sẽ dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, qua đó dễ đạt được thành công và hài lòng với nghề nghiệp.

- Thiên hướng nghề nghiệp chính là biểu hiện của tính cách, hầu như ai cũng có thể được xếp vào một trong sau kiểu tính cách. Có sáu môi trường nghề nghiệp tương ứng với sau kiểu tính cách. Tuy nhiên, trong thực tế, tính cách của nhiều người không nằm trọn trong một nhóm tính cách mà có thể là kết hợp của hai ba nhóm tính cách khác nhau.

b. Ý nghĩa: Việc tìm hiều và nhận thức rõ về các đặc điểm tính cách của bản thân thuộc nhóm tính cách nào, rồi từ đó đối chiếu với môi trường làm việc tưởng ứng là cơ sở để định hương chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.

Câu 2 

(1,0 điểm)

HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi:

Gợi ý: 

Mình phải thực hiện chọn nghề nghiệp theo quy trình 3 bước, vì căn cứ vào bước 1 và bước 2 để tiến hành so sánh, đối chiếu tìm ra sự phù hợp để đưa ra quyết định cuối cùng lựa chọn lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp nhất để theo đuổi, làm việc và cống hiến.

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác