Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 CTST: Đề tham khảo số 7

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 CTST: Đề tham khảo số 7 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

 

 

I. Đề kiểm tra đánh giá

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện chế độ làm việc theo hội nghị và quyết định theo đa số của Quốc hội?

A. Quốc hội sẽ thực hiện các nhiệm vụ của mình thông qua việc mở các hội nghị.

B. Quốc hội tiến hành thảo luận và quyết định theo đa số các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 

C. Quốc hội quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. Phương án nào sau đây là hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam?

A. Cộng hòa Nghị viện nhân dân.

B. Cộng hòa hỗn hợp.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Ở nước ta, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?

A. Đủ 14 tuổi.

B. Đủ 16 tuổi.

C. Đủ 18 tuổi.

D. Đủ 21 tuổi.

Câu 4. Hoạt động của Uỷ ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Tập trung dân chủ.

B.  Phát huy vai trò tập thể.

C.  Đề cao trách nhiệm cá nhân.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.

D. Tính nhân văn.

Câu 6. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm gì?

A. Khắc phục, bồi thường thiệt hại.

B. Thu hồi và bị cấm sản xuất.

C. Thực hiện hành vi tương tự.

D. Giải quyết cá nhân liên quan.

Câu 7. Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu ngành luật?

A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 13.

Câu 8. Hội đồng nhân dân xã thuộc loại cơ quan nào sau đây?

A. Đại biểu của nhân dân.

B. Hành chính nhà nước.

C. Kiểm sát nhà nước.

D. Kiểm toán nhà nước.

Câu 9. Việc Quốc hội quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia đã thể hiện chức năng nào của Quốc hội?

A. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

B. Thi hành lệnh động viên hoặc động viên cục bộ.

C. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

D. Thực hiện quyền lập hiến và lập pháp.

Câu 10. Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.

B. Thực hiện pháp luật.

C. Xây dựng pháp luật.

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành viên của hệ thống chính trị, đồng thời cũng là tổ chức có vị trí như thế nào?

A. Đại biểu cao nhất của Nhân dân.

B. Đứng đầu Nhà nước về đối nội và đối ngoại.

C. Lãnh đạo toàn bộ hệ thống chính trị, toàn xã hội.

D. Quyền lực nhà nước cao nhất của nước Việt Nam.

Câu 12. Vì sao nói Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất?

A. Là văn bản có đối tượng điều chỉnh rộng lớn và bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. Là văn bản do Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành.

C. Là cơ sở cho tất cả các ngành luật kháC.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 13. Trong tổ chức và hoạt động, tất cả các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị phải tuân thủ theo:

A. Sự lãnh đạo của Đảng.

B. Nghị định của Chính phủ.

C. Quy định của Nhà nước.

D. Thông tư của bộ công an.

Câu 14. Nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quyền lực nhà nước thuộc về chủ thể nào?

A. Nhân dân.

B. Quốc hội.

C. Chính phủ.

D. Đảng viên.

Câu 15. Vì sao quốc kì, quốc ca, quốc huy, thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp?

A. Vì đó là những nội dung quan trọng, đại diện cho một quốc gia, dân tộc.

B. Vì đó là những nội dung cơ bản của Hiến pháp.

C. Vì đó là những nội dung cần có để hoàn chỉnh Hiến pháp.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 16. Nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa chỉ đạo, lãnh đạo tập trung và mở rộng dân chủ là nguyên tắc gì?

A. Nguyên tắc đảm bảo lãnh đạo của Đảng.

B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.

D. Nguyên tắc quyền lực nhân dân.

Câu 17. Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nền màu gì?

A. Màu vàng.

B. Màu đỏ.

C. Màu xanh.

D. Màu trắng.

Câu 18. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Quốc hội là gì?

A. Kì họp.

B. Phiên họp.

C. Tố tụng.

D. Công tố.

Câu 19. Ý kiến nào dưới đây là không chính xác?

A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.

D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 20. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chịu sự giám sát của chủ thể nào?

A. Quốc hội.

B. Hội đồng nhân dân.

C. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 21. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân bao gồm những cơ quan nào?

A. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát cấp tỉnh.

B. Viện kiểm sát quân sự và Viện kiểm sát Trung ương.

C. Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát quân sự.

D. Viện kiểm sát chuyên trách và Viện kiểm sát quân sự.

Câu 22. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chia thành mấy cấp?

A. Bốn.

B. Năm.

C. Ba.

D. Hai.

Câu 23. Cơ quan nào dưới đây do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra?

A. Tòa án nhân dân.

B. Viện kiểm sát nhân dân.

C. Ủy ban nhân dân.

D. Quốc hội.

Câu 24. Nội dung nào sau đây thể hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân?

A. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.

B. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

C. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.

D. Cả A, B, C đều đúng.

PHẦNII. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm). 

a. (1,0 điểm) Trình bày nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về giáo dục.

b. (1,0 điểm) Nhận xét về hành vi của các nhân vật trong các trường hợp sau đây:

(1) Bà H nhập hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc về bán cho người dân.

(2) Trường T tổ chức cho học sinh tham quan triển lãm khoa học công nghệ của thành phố.

Câu 2 (2,0 điểm):Xử lí tình huống sau.

D - anh trai của H, vốn là một thanh niên lêu lổng, quậy phá. Vừa qua, D đã đánh bạn bị thương tích nặng nên Viện kiểm sát nhân dân huyện truy tố đề nghị Tòa án xem xét trách nhiệm hình sự. Lo sợ con trai phải ngồi tù, không được hưởng án treo nên mẹ đã bàn với H nhờ người làm giả giấy xác nhận D là người tốt, đồng thời cung cấp thêm lời khai giả để làm tình tiết giảm nhẹ tội cho D. H không đồng tình với cách làm của mẹ nhưng băn khoăn không biết nên khuyên mẹ như thế nào.

Nếu là H, em sẽ làm gì để mẹ thay đổi ý định?

 

II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)

1 - D

2 - D

3 - C

4 - D

5 - A

6 - A

7 - C

8 - A

9 - C

10 - B

11 - C

12 - D

13 - A

14 - A

15 - D

16 - C

17 - B

18 - A

19 - C

20 - A

21 - C

22 - A

23 - C

24 - D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Nội dung cơ bản của Hiến pháp về giáo dục:

- Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, Nhà nước phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam.

- Nhà nước quan tâm tới phát triển giáo dục và đào tạo, một mặt khẳng định bản chất và trách nhiệm của Nhà nước. Mặt khác, hiến định chủ trương xã hội hóa giáo dục, nhằm huy động các nguồn lực khác trong xã hội để đầu tư cho giáo dục và đào tạo, từ đó tạo điều kiện cho những thay đổi mang tính đột phá trong lĩnh vực này.

b. Nhận xét

(1) Bà H làm sai quy định của nhà nước về kinh doanh khi buôn bán những mặt hành kém chất lượng, ảnh hưởng đến thị trường hành hóa và sức khỏe của những người tiêu dùng sản phẩm

(2) Trường T đã giúp cho học sinh mở mang kiến thức về công nghệ để có thể ứng dụng vào học tập cũng như giảng dạy.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Suy nghĩ của mẹ H là sai lầm và có thể dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật.

- H nên giải thích cho mẹ hiểu anh trai đã làm sai nên cần phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, đây cũng là cơ hội để anh được uốn nắn, thay đổi hành vi, sống tích cực hơn.

- H nên khuyên mẹ không nên nhờ người làm giả giấy tờ, cung cấp lời khai giả vì đây đều là những hành vi vi phạm pháp luật và nếu mẹ H cố tình thực hiện thì có thể bị xử lí theo quy định của phạm luật.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi KTPL 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi KTPL 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 CTST:

Bình luận

Giải bài tập những môn khác