Đề thi cuối kì 2 KHTN 6 KNTT: Đề tham khảo số 4

Đề tham khảo số 4 cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

 

Câu 1. Đặc điểm nào không được dùng để phân loại các nhóm Thực vật?

A. Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.                   B. Có hạt hoặc không có hạt.

C. Có rễ hoặc không có rễ.                                         D. Có hoa hoặc không có hoa.

Câu 2. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

A. Hình thái đa dạng.                                         B. Có xương sống.

C. Kích thước cơ thể lớn.                                  D. Sống lâu.

Câu 3. Thời gian chuyển từ không Trăng đến Trăng tròn là:

A. Khoảng hai tuần                                          B. Khoảng ba tuần.

C. Khoảng 1 tuần.                                           D. Khoảng 1 tháng.

Câu 4. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được:

A. Dung dịch.                   B. Huyền phù.                   C. Dung môi.          D. Nhũ tương.

Câu 5. Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất?

A. Khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật.

B. Có nhiều loại môi trường sống.

C. Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6. Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

A. Hoang mạc.              B. Rừng ôn đới.                 C. Rừng mưa nhiệt đới.              D. Đài nguyên.

Câu 7. Trong một năm (365 ngày), Trái Đất quay quanh trục của nó hết bao nhiêu giờ?

A. 8640 giờ.                  B. 8760 giờ.                           C. 4380 giờ.              D. 4320 giờ.

 

Câu 8. Hỗn hợp nào dưới dây là nhũ tương khi được khuấy trộn?

A. Hỗn hợp nước và bột mì.                             B.  Hỗn hợp nước và cát.

C. Hỗn hợp nước và dầu ăn.                              D. Hỗn hợp nước và đường.

Câu 9. Nhóm nào gồm các thiên địch diệt sâu bọ?

A. Thằn lằn, cá đuôi cờ, cóc, sáo.                       B. Thằn lằn, cắt, cú mèo, rừng.

C. Cá đuôi cờ, cóc, sáo, cú.                                D. Cóc, cú, mèo rừng, cắt.

Câu 10. Trăng bán nguyệt tương ứng với vị trí số mấy trên hình vẽ?

Tech12h

A. 2 và 6.                          B. 4 và 8.                          C. 1 và 5.                          D. 3 và 7.

Câu 11. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là:

A. Thủy tinh.          B. Kim tinh.                      C. Mộc tinh.                      D. Hỏa tinh.

Câu 12. Tại sao động vật lại phân bố khắp nơi trên trái đất?

A. Do con người mang chúng đi khắp nơi.               

B. Do có nhiều loài động vật xuất hiện từ rất sớm.

C. Do môi trường sống của động vật vô cùng phog phú, đa dạng.              

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 13. Phương pháp cô cạn là:

A. Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về kích thước hạt.

B. Sự tách chất dựa vào sự khác nhau ở mức độ nặng nhẹ.

C. Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về tính bay hơi.

D. Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.

Câu 14. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?

A. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.

B. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào. 

C. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.

Câu 15. Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên ?

A. Cung cấp lượng thực, thực phẩm cho con người, động vật.                

B. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch.

C. Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng.

D. Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

A. Bệnh ung thư ở người .                                  B. Hiệu ứng nhà kính.

C. Biến đổi khí hậu.                                           D. Tuyệt chủng động, thực vật.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng

B. Các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

C. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì giống nhau.

D. Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là khác nhau.

Câu 18. Vì sao trên bao bì một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… thường có dòng chữ “Lắc đều trước khi uống”?

A. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng nhũ tương. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.

B. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng huyền phù. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.

C. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng dung dịch. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.

D. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng hỗn hợp. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.

Câu 19. Các nhà sản xuất ô tô và các phương tiện giao thông khác luôn quan tâm đến việc cải tiến kiểu dáng bên ngoài của chúng. Việc cải tiến kiểu dáng hợp lí cho các loại phương tiện giao thông đã đem lại lợi ích gì?

A. Giảm lực cản không khí.                                        B. Tránh lãng phí năng lượng.

C. Tiết kiệm chi phí sản xuất.                                       D. Cả A và B đều đúng.

Câu 20. Nếu như em đứng trên Hải Vương tinh, em sẽ nhìn thấy Mặt Trời như thế nào so với khi đứng ở Trái Đất?

A. Bằng nhau.                                       B. Lớn hơn.

C. Nhỏ hơn.                                          D. Có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

a. Nêu đặc điểm của nhóm thực vật không có mạch?

b. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau?

Câu 2. (1,5 điểm)

a. Theo em chúng ta có nên dừng hẳn các hoạt động khai thác tự nhiên hay không? Giải thích?

b. Hãy cho biết sự đa dạng màu sắc của tắc kè có ý nghĩa gì đối với chúng?

Câu 3. (1,5 điểm)

a. Nêu nguyên tắc tách chất? Phương pháp lọc được sử dụng khi nào? Nêu cách thực hiện?

b. Đun vỏ bưởi tươi trong nước, thu lấy hơi, làm lạnh hơi thu được hỗn hợp tinh dầu bưởi và nước. Hãy trình bày cách để thu được tinh dầu bưởi.

Câu 4. (1,0 điểm)

Cho bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của bóng đèn compact như sau:

Loại đèn

Thời gian thắp sáng tối đa

Điện năng tiêu thụ trong 1h

Giá

Compact (220V-20W)

5000 giờ

0,020 kW.h

40.000đ

Dựa vào bảng số liệu, tính toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả cho việc sử dụng bóng đèn compact trong 1 năm. 

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4,0 điểm)   

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

1C

2B

3A

4B

5D

6A

7B

8C

9A

10D

11A

12C

13C

14D

15C

16A

17C

18B

19D

20C

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)                              

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(2,0 điểm)

a. Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn và là thực vật sống trên cạn đầu tiên.

- Đặc điểm:

+ Cơ thể nhỏ bé, có rễ giả.

+ Thân, lá chưa có mạch dẫn.

+ Sống ở nơi ẩm ướt.

+ Sinh sản bằng bào tử.

+ Đại diện: rêu đá, rêu tường,…

b.  Đặc điểm giúp thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau:

- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển. 

- Sinh sản bằng hạt, được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường.

- Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau => Thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

0,25 điểm

 

 

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 2

(1,5 điểm)

a. Chúng ta không nên dừng hẳn các hoạt động khai thác tự nhiên vì:

- Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu,… 

=> Ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.

=> Cần khai thác một cách hợp lí, có kế hoạch, không nên dừng hẳn.

b. Sự đa dạng màu sắc của tắc kè làm cho kẻ thù khó phát hiện, giúp chúng nguỵ trang để tránh khỏi nguy hiểm.

- Là yếu tố quan trọng giúp chúng thích nghi với môi trường sống.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 3

(1,5 điểm)

a. Nguyên tắc: ta có thể tách các chất trong hỗn hợp dựa trên sự khác nhau về tính chất của chúng.

- Khi các hạt chất rắn lơ lửng, khó lắng xuống, ta có thể dùng phương pháp lọc để tách cúng ra khỏi chất lỏng hoặc chất khí.

- Để lọc chất rắn khỏi chất lỏng, ta thường dùng phễu lót giấy lọc. Giấy lọc chứa các lỗ li ti, khi chất lỏng chảy qua giấy lọc, các hạt chất rắn có kích thước lớn hơn lỗ này sẽ bị giữ lại.

b. Cách để thu được tinh dầu bưởi: 

Hỗn hợp tinh dầu bưởi và nước phân lớp, tinh dầu nhẹ hơn nước nổi lên trên. 

- Để thu được tinh dầu bưởi, ta dùng phễu chiết để tách riêng nước ra khỏi tinh dầu bưởi. 

- Lưu ý: phải mở phễu từ từ để tách lớp nước ở dưới, tránh mở phễu nhanh làm mất tinh dầu, khiến hỗn hợp bị xáo trộn.

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

Câu 4

(1,0 điểm)

- Số giờ thắp sáng bóng đèn trong 1 năm là: 365 x 12 = 4380 (giờ)

- Mỗi bóng đèn compact có thời gian thắp sáng tối đa là 5000h.

=> Để thắp sáng 4380h cần tối thiểu số bóng là: 

n1 = 4380 : 5000 = 1 (bóng đèn).

- Số tiền mua bóng compact là: 40.000 x 1 = 40.000 (đồng).

-  Số tiền điện phải trả trong 1 năm là: 

4380 x 0,020 x 1500 = 131.400 (đồng).

=> Tổng toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn compact là: 40.000 + 131.400 = 171.400 (đồng).

0,2 điểm

 

 

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ......... 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN KHTN

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

       CẤP  ĐỘ 

 

 

Chủ đề 

 

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

       VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học 

 

 

Đa dạng thế giới sống

 

Thực vật

 

0,5 câu

(1,25đ)

1 câu

0,5 câu

(0,75đ)

1 câu

 

 

 

3 câu

2,4 điểm

24%

Động vật

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

 

3 câu

0,6 điểm

6%

Đa dạng sinh học

1 câu

 

1 câu

0,5 câu

(1,0đ)

1 câu

0,5 câu

(0,5đ)

 

 

 

 

4 câu

2,1 điểm

21%

Phần hóa học

Hỗn hợp – Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Hỗn hợp các chất

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0,6 điểm

6%

Tách chất ra khỏi hỗn hợp

1 câu

0,5 câu

(0,75đ)

1 câu

 

 

0,5 câu

(0,75đ)

 

 

3 câu

1,9 điểm

19%

Phần vật lý

Năng lượng và cuộc sống

Trái đất và bầu trời

Năng lượng hao phí, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng

 

 

 

 

1 câu

 

 

1 câu

(1,0đ)

2 câu

1,2 điểm

12%

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Mặt Trăng

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0,6 điểm

6%

Hệ Mặt Trời. Ngân Hà

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0,6 điểm

6%

Tổng số câu: 24

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

7 câu

3,2 điểm

32%

8 câu

3,15 điểm

31,5%

8 câu

2,65 điểm

26,5%

1 câu

1,0 điểm

10%

 

            

 

 

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 4, đề thi cuối kì 2 KHTN 6 KNTT, đề thi KHTN 6 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo