Đề thi cuối kì 1 KHTN 6 KNTT: Đề tham khảo số 2

Đề tham khảo số 2 cuối kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên             Lớp: 6

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 2. Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 3: Nấm khác tảo ở điểm nào?

A. Nấm đã có mạch dẫn

B. Nấm chưa có mạch dẫn, tảo đã có mạch dẫn 

C. Nấm không có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh

D. Nấm đã có rễ, thân, lá

Câu 4. Đâu là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét:

A. Nguồn nước                B. Vật nuôi

C. Muỗi Anopheles         D. Gia súc, gia cầm

Câu 5. Trong các nhận định sau về môi trường nuôi cấy vi sinh, nhận định nào sai?

A. Môi trường gồm cao thịt, nấm men, cơm,… là môi trường bán tổng hợp

B. Môi trường gồm nước thịt, gan, glucozo là môi trường bán tổng hợp

C.  Môi trường gồm cao thịt, nấm men, bánh mì,… là môi trường tự nhiên

D. Ý B và C sai

Câu 6. Trong các loài dưới đây, loài nào thuộc giới Khởi sinh?

A. Trùng giày                   B. Trùng kiết lị.

C. Trùng sốt rét.               D. Vi khuẩn lao.

Câu 7. Thời gian ủ sữa chua là:

A. 1 – 2 giờ           B. 2 – 4 giờ           C. 5 – 10 giờ          D. 8 – 12 giờ

Câu 8. Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:

(1) Biết bay hay không biết bay

(2) Có lông hay không có lông

(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ

(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi

(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn

(6) Phân tính hay không phân tính

Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?

A. (1), (4), (5)                B. (2), (5), (6)

C. (2), (3), (5)                D. (1), (2), (3)     

Câu 9. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Bóng đang bay về phía khung thành thì bị hậu vệ phá sang trái. Lực của hậu vệ làm bóng …….

A. Bắt đầu chuyển động              B. chuyển động chậm dần

C. dừng lại                                   D. đổi hướng chuyển động

Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm….

A. Khối lượng             B. Thời gian          C. Nhiệt độ          D. Nhiệt kế

Câu 11. Tính chất nào sau đây không phải của oxygen?

A. Oxygen là chất khí.

B. Oxygen không màu, không mùi.

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Câu 12. Nấm độc khác với  nấm thường ở chỗ nào:

A. Hình thức sinh sản     

B. Cấu tạo tế bào 

C. Có thêm một lớp bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm gọi là vòng cuống nấm và bao gốc nấm

D. Môi trường sống

Câu 13. Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là:

A. Phát sáng               B. Cháy

C. Tỏa nhiệt                D. Sự oxi hóa xảy ra chậm

Câu 14. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?

A. Tránh làm ô nhiễm môi trường.

B. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.

C. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao kinh tế.

D. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.

Câu 15. Người ta ít sử dụng đồ thủy tinh để làm vật dụng nấu ăn vì:

A. đồ thủy tinh giòn, dễ bị vỡ khi va chạm mạnh; hay nứt, vỡ khi gặp nóng, lạnh đột ngột.

B. đồ thủy tinh dẫn nhiệt kém

C. đồ thủy tinh chứa các chất độc hại, khi đun nấu sẽ lẫn vào thức ăn gây nguy hiểm đến sức khỏe

D. đồ thủy tinh dễ cho ánh sáng đi qua nên làm biến đổi chất của thức ăn

Câu 16. Để biểu diễn lực, người ta dùng:

A. một đường thẳng             B. một đoạn thẳng

C. một mũi tên                     D. nhiều đoạn thẳng

Câu 17. Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau (hình vẽ) theo độ lớn tăng dần:

Tech12h

A. b – d – c – a                         B. d – b – c – a 

C. a – b – c – d                        D. a – b – d – c 

Câu 18. Chọn câu trả lời cho là đúng nhất:

Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác động nữa thì vật:

A. dừng lại 

B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại

C. chuyển động nhanh dần

D. tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi.

Câu 19. Ở Mỹ, nhiệt độ trung bình vào mùa đông là khoảng Tech12hF. Vậy  Tech12hF bằng bao nhiêu độ C?

A. Tech12hC               B. Tech12hC                   C. Tech12hC          D. Tech12hC

Câu 20. Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m và chiều cao 4m

Tính thể tích không khí và thể tích oxygen có trong phòng học. Giả thiết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí trong phòng học đó.

A. 336Tech12h và 68,2 Tech12h                B. 67,2 Tech12h và 336 Tech12h

C. 336 Tech12h và 67,2 Tech12h                D. 33,6 Tech12h và 67,2Tech12h

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

a) Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của trùng đế giày và tảo lục đơn bào?

b) Theo em, tảo có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và con người?

Câu 2. (1,5 điểm)

a) Trong không khí, thành phần khí oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm? Nêu một số vai trò của không khí đối với tự nhiên?

b) Tại sao trong bể bơi nuôi cá cảnh thường lắp một máy bơm nước nhỏ để bơm nước liên tục đồng thời trồng thêm một số cây thủy sinh?

Câu 3. (1,5 điểm)

Một viên gạch nằm trên sàn nhà. Dùng lực có 20N để kéo viên gạch theo phương hợp với phương ngang một góc Tech12h. Hãy biểu diễn lực này theo tỉ lệ xích tùy ý.

Câu 4. (1,0 điểm)

Do tình hình dịch bệnh Covid-19 nên rau, củ ở một số địa phương bị dồn ứ, không thể tiêu thụ được, vì vậy, cộng đồng đã cùng nhau “giải cứu” rau, củ giúp bà con ở vùng dịch. Gia đình em cũng mua một số lượng khá lớn rau, củ để ủng hộ và muốn muối chua rau, củ dùng dần. Em hãy đề xuất biện pháp giúp mẹ em muối chua rau, củ hiệu quả.

.

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

...................................................................................................................            

 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN     - LỚP 6

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4,0 điểm)   

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

1B

2A

3C

4C

5B

6B

7A

8D

9C

10D

11A

12B

13B

14A

15B

16C

17A

18B

19D

20A

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)                              

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

 

 

 

 

Câu 1

(2,0 điểm)

a) Giống nhau: Chúng đều có kích thước rất nhỏ; môi trường sống của chúng đều cần có nước (ao, hồ, cống, rành…)

Khác nhau:

Trùng đế giày: 

+ Hình thức dị dưỡng bằng không bào tiêu hóa

+ Di chuyển bằng lông bơi

Tảo lục đơn bào: 

+ Hình thức tự dưỡng nhờ quang hợp do tấ bào có lục lạp chứa diệp lục

+ Không có khả năng tự di chuyển

b) Vai trò của tảo:

+ Có khả năng quang hợp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp oxygen

+ Là nguồn thức ăn quan trọng cho một số loài động vật dưới nước

+ Dùng để chế biến thực phẩm hoặc thực phẩm chức năng

+ Ứng dụng để xử lí nước thải

+ Dùng để chế tạo vaccine, hormone trong y học…

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

 

Câu 2

(1,5 điểm)

a) Trong không khí, thành phần khí oxygen chiếm 21%

- Vai trò của không khí: cung cấp cho hô hấp, cần cho quá trình quang hợp, cung cấp dưỡng chất cho sinh vật, hơi nước góp phần ổn định nhiệt độ của trái đất và là nguồn gốc sinh ra mây, mưa…

b)  

- Lắp máy bơm nước trong bể cá: tạo các luồng khí oxygen và giúp tuần hoàn lượng nước để cung cấp cho hệ sinh thái của cá trong bể

- Trồng thêm một số cây thủy sinh: Giúp làm tăng mức oxygen trong bể và cung cấp chỗ trú ẩn cho cá.

0,2 điểm

 

0,5 điểm

 

 

0,4 điểm

 

0,4 điểm

 

 

 

Câu 3

(1,5 điểm)

 

Biểu diễn lực:

Tech12h

 

 

 

1,5 điểm

 

 

 

Câu 4

(1,0 điểm)

B1. Chọn các loại rau muối chua: cải bắp, su hào, dưa chuột, cà, cải xanh…

B2. Rửa sạch rau, phơi ráo, rau thì cắt nhỏ từng đoạn

B3. Cho rau củ vào lọ thủy tinh sạch, đổ ngập nước muối NaCl 5 – 6%, nén chặt

B4. Để lọ thủy tinh nơi thoáng mát, sau 2 – 4 ngày rau củ sẽ trở nên chua và có thể sử dụng.

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN KHTN

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

       CẤP  ĐỘ 

 

 

Chủ đề 

 

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

       VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học 

 

 

Đa dạng thế giới sống

 

Hệ thống phân loại sinh vật – Khóa lưỡng phân

2 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

4 câu

0,8 điểm

8%

 

Virus – Vi khuẩn

 

 

 

 

1 câu

 

 

 

1 câu

 

 

 

1 câu

(1,0đ)

 

3 câu

1,4 điểm

14%

 

Nguyên sinh vật – Nấm

 

1 câu

 

0,5 câu

(1,0đ)

 

1 câu

 

0,5 câu

(1,0đ)

 

1 câu

 

 

 

 

 

 

 

4 câu

2,6 điểm

26%

Phần hóa học

Chất quanh ta

Oxygen. Không khí

1 câu

0,5 câu

(1,0đ)

1 câu

0,5 câu

(0,5đ)

 

 

1 câu

 

4 câu

2,1 điểm

21%

Một số vật liệu, nguyên liệu, …

Một số vật liệu - nguyên liệu

 

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

2 câu

0,4 điểm

4%

Phần vật lý

Mở đầu về KNTN

Đo nhiệt độ

1 câu

 

 

 

1 câu

 

 

 

2 câu

0,4 điểm

4%

Lực trong đời sống

Lực là gì?

 

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

2 câu

0,4 điểm

4%

Biểu diễn lực

1 câu

 

1 câu

 

 

1 câu

(1,5đ)

 

 

3 câu

1,9 điểm

19%

Tổng số câu: 23

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

7 câu

3,2 điểm

32%

8 câu

2,9 điểm

29%

7 câu

2,7 điểm

27%

2 câu

1,2 điểm

12%

 

             

 

 

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 2, đề thi cuối kì 1 KHTN 6 KNTT, đề thi KHTN 6 cuối kì 1 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo