Đề thi cuối kì 2 KHTN 6 CTST: Đề tham khảo số 3

Đề tham khảo số 3 cuối kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……..                                               Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                 Chữ kí GT2: ...........................                                             

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Cánh diều             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………  Lớp: ……………….. 

Số báo danh: …………………………….Phòng KT: …………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa khí hậu

B. Cung cấp đất phi nông nghiệp

C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên

D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã 

Câu 2. Năng lượng lưu trữ trong một que diêm là?

A. Động năng 

B. Thế năng 

C. Hóa năng 

D. Quang năng

Câu 3. Mặt Trời và các ngôi sao thực chất là gì?

A. Một khối chất rắn có nhiệt độ bề mặt rất cao.

B. Một khối khí có nhiệt độ bề mặt rất cao.

C. Một khối chất lỏng có nhiệt độ bề mặt rất cao.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4. Đâu là vai trò của động vật đối với tự nhiên.

1. Là mắc xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 

2. Góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng loài trong hệ sinh thái.

3. Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống (da lông,…). 

4. Nhiều loài có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung,… 

5. Một số loài cây giúp thụ phấn và phát tán hạt. 

6. Làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức.

A. 1,2,3,4 

B. 1,2,4,5 

C. 2,4,5,6 

D. 1,3,5,6

Câu 5. Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:

A. Nhiệt độ quá nóng 

B. Độ ẩm thấp 

C. Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít 

D. Cả ba đáp án đều đúng

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng

B. Các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

C. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì giống nhau.

D. Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là khác nhau.  

Câu 7. Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

A. Bò sát             

B. Lưỡng cư                   

C. Chân khớp               

D. Thú 

Câu 8. Hệ mặt trời có các đặc điểm nào dưới đây?

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng.

B. Trái Đất chuyển động xung quanh mặt trời và các thiên thể khác trong hệ.

C. Trái đất ở trung tâm mặt trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh. 

D. Mặt trời ở trung tâm, Trái Đất và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

Câu 9. Hình thức dinh dưỡng của động vật chủ yếu là:

A. dị dưỡng.

B. tự dưỡng.

C. dị dưỡng và tự dưỡng.

D. dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

Câu 10. Chọn đáp án đúng?

A. Mặt Trăng là một vệ tinh của Mặt Trời.                

B. Mặt Trăng là một hành tinh của Trái Đất.

C. Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất.                 

D. Mặt Trăng là một ngôi sao.

Câu 11. Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?

A. Mối                 

B. Rận                 

C. Ốc sên             

D. Bọ chét 

Câu 12. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì:

A. quả bóng bị Trái Đất hút 

B. quả bóng đã bị biến dạng 

C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng 

D. một phần cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng

Câu 13. Khoảng thời gian mỗi ngày – đêm trên Trái Đất là bao lâu? Khoảng thời gian đó thể hiện điều gì?

A. Khoảng thời gian mỗi ngày – đêm trên Trái Đất là 12 h, đó chính là thời gian Trái Đất tự quay quanh trục được một vòng. 

B. Khoảng thời gian mỗi ngày – đêm trên Trái Đất là 24 h, đó chính là thời gian Trái Đất tự quay quanh trục được một vòng. 

C. Khoảng thời gian mỗi ngày – đêm trên Trái Đất là 12 h, đó chính là thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời. 

D. Khoảng thời gian mỗi ngày – đêm trên Trái Đất là 22 h, đó chính là thời gian Mặt Trời quay quanh Trái Đất

Câu 14. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về nhóm Giun?

A. Hình dạng cơ thể đa dạng. 

B. Sống môi trường đất ẩm, nước,… 

C. Cơ thể dài, đối xứng 2 bên. 

D. Chưa phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.

Câu 15. Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

A. ánh sáng 

B. âm thanh 

C. nhiệt do máy tính phát ra 

D. cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 16. Trong các nhóm thực vật dưới đây, nhóm nào xuất hiện sau cùng?

A. Rêu. 

B. Hạt trần. 

C. Hạt kín. 

D. Dương xỉ.

Câu 17. Khi bỏ qua sự mất mát thì cơ năng của một vật được chuyển hóa luân phiên từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào?

A. động năng sang thế năng và ngược lại

B. động năng sang nhiệt năng và ngược lại

C. động năng sang năng lượng âm và ngược lại

D. thế năng sang nhiệt năng và ngược lại  

Câu 18. Cây thông là cây hạt trần vì:

A. Hạt không có vỏ bên ngoài 

B. Hạt không nằm trong quả mà bên ngoài quả 

C. Hạt nằm trên các vảy (lá noãn) chưa khép kín của nón cái 

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 19. Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào? Chọn đáp án chính xác nhất.

A. Thế năng 

B. Động năng 

C. Cơ năng 

D. Nhiệt năng

Câu 20. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

A. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm. 

B. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài. 

C. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống. 

D. Tất cả các phương án đưa ra.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

a. Em hãy cho biết vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. Tại sao cần bảo vệ đa dạng sinh học?

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Em hãy nêu các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.

b. Em có nhận xét gì về điểm khác nhau giữa trăng khuyết đầu tháng và trăng khuyết cuối tháng.

Câu 3: (1,5 điểm)

a. Em hãy nêu nội dung của định luật bảo toàn năng lượng. Lấy ví dụ minh họa cho sự bảo toàn năng lượng.

b. Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này chứng tỏ năng lượng có được bảo toàn hay không? Vì sao?

Câu 4: (1,0 điểm)

Em hãy xây dựng sơ đồ phân loại ngành hạt kín.

BÀI LÀM

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

%

 

BÀI LÀM:

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 


 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN KHTN 6 – CÁNH DIỀU

 

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)   

                       

  • Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

1B

2C

3B

4B

5D

6C

7C

8D

9A

10C

11A

12D

13B

14D

15D

16C

17A

18C

19C

20C

 

 B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên:

+ Giúp cân bằng sinh thái, tạo ra mối liên hệ mật thiết, nhất là về mặt dinh dưỡng giữa các loài trong tự nhiên.

+ Điều hoà không khí, làm sạch môi trường, chắn sóng và chống sạt lở ven biển.

- Cần bảo vệ đa dạng sinh học để:

+ Duy trì sự cân bằng sinh thái.

+ Bảo vệ môi trường và bảo vệ được nơi sống, nguồn sống cho nhiều loài sinh vật.

+ Duy trì nguồn lương thực - thực phẩm, dược liệu, ...bền vững.

+ Giảm nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật quý, hiếm.

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

Câu 2

(1,5 điểm)

a. Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng là: Trăng tròn, trăng khuyết đầu tháng/cuối tháng, trăng bán nguyệt đầu tháng/cuối tháng, trăng lưỡi liềm đầu tháng/ cuối tháng, không trăng.

b. Điểm khác nhau giữa trăng khuyết đầu tháng và trăng khuyết cuối tháng:

 

Trăng khuyết đầu tháng

Trăng khuyết cuối tháng

Thời điểm nhìn thấy

Buổi chiều và đêm

Đêm và sáng sớm

Ở Bắc bán cầu

Nhìn thấy mặt bên phải của Mặt Trăng

Nhìn thấy mặt bên trái của Mặt Trăng

Ở Nam bán cầu

Nhìn thấy mặt bên trái của Mặt Trăng

Nhìn thấy mặt bên phải của Mặt Trăng

Hình ảnh Mặt Trăng

Có xu hướng tròn dần, tăng dần diện tích chiếu sáng

Hình ảnh Mặt Trăng có xu hướng giảm dần diện tích chiếu sáng.

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

Câu 3

(1,5 điểm)

- Nội dung của định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

- Ví dụ minh họa: Dùng búa đập nhiều lần vào thanh đồng làm thanh đồng nóng lên: Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

b. Điều này chứng tỏ năng lượng vẫn được bảo toàn vì một phần nhiệt năng của củi khô bị đốt cháy được truyền cho ấm và không khí xung quang. Tổng phần nhiệt năng mà nước nhận được và nhiệt năng truyền cho ấm không  khí xung quanh vẫn bằng năng lượng do củi khô bị đốt cháy cung cấp. Nghĩa là năng lượng vẫn được bảo toàn

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

Câu 4

(1,0 điểm)

 
 Tech12h


 

 

 

 

1,0 điểm

 

 


 

 

TRƯỜNG THCS ......... 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN KHTN 6 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2021 - 2022

 

     

   CẤP  ĐỘ 

 

 

Chủ đề 

 

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học

 

 

Chủ đề 8:

Đa dạng thế giới sống

 

Thực hành phân loại thực vật

 

 

2 câu

 

1 câu

 

 

1 câu

(1,0đ)

4 câu

1,6 điểm

16%

Động vật

1 câu

 

2 câu

 

1 câu

 

 

 

 

4 câu

0,8 điểm

8%

Đa dạng sinh học

1 câu

1 câu

(2,0đ)

1 câu

 

1 câu

 

 

 

 

4 câu

2,6 điểm

26%

 

Phần hóa học

Chủ đề 11. Trái Đất và bầu trời

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng

 

0,5 câu

(0,5đ)

1 câu

 

1 câu

0,5 câu

(1,0đ)

 

 

3 câu

1,9 điểm

19%

Hệ Mặt Trời và Ngân Hà

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0,6 điểm

6%

Phần vật lý

Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống

Năng lượng

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0,6 điểm

6%

Bảo toàn và sử dụng năng lượng

 

 

1 câu

0,5 câu

(1,0đ)

1 câu

0,5 câu

(0,5đ)

 

 

3 câu

1,9 điểm

19%

Tổng số câu: 24

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

5,5 câu

3,3 điểm

33%

9,5 câu

2,8 điểm

28%

8,0 câu

2,9 điểm

29%

1 câu

1,0 điểm

10%

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 3, đề thi cuối kì 2 KHTN 6 CTST, đề thi KHTN 6 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 3

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo