Đề thi cuối kì 1 KHTN 6 CTST: Đề tham khảo số 4

Đề tham khảo số 4 cuối kì 1 KHTN 6 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khóa lưỡng phân còn có tên gọi khác:

A. Khóa hệ thống               B. Khóa định loại

C. Khóa phân giới              D. Cả ba đáp án trên

Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng về nhiên liệu?

A. Nhiên liệu là những vật liệu dùng cho quá trình xây dựng

B. Nhiên liệu là những chất oxi hóa để cung cấp năng lượng cho cơ thể sống

C. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.

D. Nhiên liệu là những chất cháy được sử dụng để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người. 

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đều có ở cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào?

(1) cấu tạo từ tế bào         (2) có khả năng di chuyển      (3) có sự lớn lên

(4) có nhiều loại mô đảm nhiệm các chức năng khác nhau trong cơ thể

A. (1) và (2)               B. (2) và (3)       C. (1) và (3)          D. (3) và (4)

Câu 4: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của mọi cơ thể sống là?

A. Mô                 B. Tế bào             C. Cơ quan                 D. Hệ cơ quan

Câu 5. Tên khoa học của loài được viết như thế nào là đúng?

A. Từ đầu tiên là tên chi/ giống (viết thường), từ thứ hai là tên loài (viết hoa).

B. Từ đầu tiên là loài (viết hoa), từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).

C. Từ đầu tiên là loài (viết thường), từ thứ hai là tên chi/ giống (viết hoa).

D. Từ đầu tiên là tên chi/ giống (viết hoa), từ thứ hai là tên loài (viết thường).

Câu 6. Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?

A. Mô biểu bì            B. Mô giậu               

C. Mô liên kết           D. Mô cơ

Câu 7. Đơn vị của trọng lực là: 

A. Niuton (N)                           B. Gam (g)

C. Niuton trên mét (N/m)         D. Không có đơn vị

Câu 8. Việc dùng nào sau đây góp phần sử dụng hiệu quả nhiên liệu?

A. Tạo các lỗ nhỏ trong viên than tổ ong

B. Xếp củi khít vào nhau khi nhóm bếp

C. Vặn ga thật to khi đun nấu

D. Không vệ sinh kiềng bếp và mặt bếp gas sau khi đun nấu. 

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động

B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động

C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động

D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng

Câu 10. Hiện nay, trên thế giới đã phát hiện được khoảng:

A. 3000 loại virus             B. 4000 loại virus

C. 5000 loại virus             D. 600 loại virus

Câu 11. Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là

A. phân loại sinh vật thành các nhóm nhỏ.

B. gọi đúng tên sinh vật.

C. sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định.

D. phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại.

Câu 12. Môi trường sống của vi khuẩn:

A. Chỉ ở dưới nước           B. Chỉ ở trên cạn

C. Ở khắp mọi nơi             D. Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác

Câu 13. Loại nhiên liệu nào có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu hóa thạch

B. Nhiên liệu khí

C. Nhiên liệu rắn

D. Nhiên liệu lỏng

Câu 14. Từ chỉ nguyên liệu có trong câu sau là: “Vì có độ cứng rất cao nên kim cương được dùng để làm mũi khoan, dao cắt thủy tinh”.

A. Kim cương

B. Mũi khoan

C. Dao cắt thủy tinh

D. Đáp án B và C

Câu 15. Một quyển sách 100g và một quả cân bằng sắt 100g đặt gần nhau trên mặt bàn

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Hai vật có cùng trọng lượng             B. Hai vật có cùng thể tích

C. Hai vật có cùng khối lượng               D. Có lực hấp dẫn giữa hai vật

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi

B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau

C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi

D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên

Câu 17. Vi khuẩn chủ yếu trong sữa chua uống probi là:

Tech12h

A. Vi khuẩn E.coli              B. Vi khuẩn Lactic

C. Vi khuẩn Probiotic         D. Vi khuẩn acetic

Câu 18. Vật thể được xem là nguyên liệu là

A. Gạch nung

B. Nồi niêu

C. Đá vôi

D. Niêu sành

Câu 19. Đâu là đặc trưng của lực?

A. Độ lớn của lực             B. Phương và chiều của lực

C. Điểm đặt của lực         D. Cả ba đặc trưng trên 

Câu 20. Trẻ em thiếu vitamin nào sẽ dễ mắc bệnh còi xương?

A. Vitamin A            B. Vitamin B            

C. Vitamin C            D. Vitamin D

B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm)

a) Em hãy điền các cụm từ thích hợp từ (1) -> (4) để nêu tên các thành phần cấu tạo của vi khuẩn

Tech12h

Câu 2. (2,0 điểm)

a) Theo em, việc xây dựng khóa lưỡng phân có ý nghĩa gì?

b) Xây dựng khóa lưỡng phân đối với các loài: cá, thằn lằn, khỉ đột và hổ

Câu 3. (1,5 điểm)

a. Chất đạm (protein) rất cần thiết cho cơ thể với vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, hình thành những chất cơ bản cho hoạt động sống. Em hãy kể tên một số nguồn chất đạm (protein) từ tự nhiên.

b. Khi nấu cháo cho em bé, người ta thường cho một ít dầu ăn vào lúc vừa tắt bếp và trộn đều. Theo em, việc làm này có tác dụng gì?

Câu 4. (1,5 điểm)

a) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (lực cản, lực hút, giảm, tăng)

Khi thả vật rơi, do …. của Trái Đất, vận tốc của vật ……

Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do ……. của cát nên vận tốc của bóng bị……

b) Biểu diễn các vectơ lực sau đây:

   b1. Trọng lực của một vật là 1500N ( tỉ lệ xích tùy chọn).

   b2. Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

...................................................................................................................            

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)

MÔN ...............LỚP ........

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4,0 điểm)   

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

1B

2D

3C

4B

5D

6B

7A

8A

9A

10A

11A

12D

13C

14A

15B

16B

17C

18C

19D

20D

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)                              

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(1,0 điểm)

(1) Màng tế bào   

(2) Chất tế bào   

(3) Vùng nhân   

 (4) Thành tế bào

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 2

(2,0 điểm)

a) Ý nghĩa: để tập hợp các cá thể thành các nhóm, từ thấp đến cao, các cấp phân loại càng lớn càng có những đặc tính khái quát hơn, giúp cho việc nghiên cứu có trật tự và hiệu quả hơn.

b) 

Đặc điểm

Thằn lằn

Hổ

Khỉ đột

Cách di chuyển vây/ chivâychichichi
Cơ thể phủ vảy/ lông-vảylônglông
Cơ thể có đuôi/ không có đuôicó đuôikhông có đuôi

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3

(1,5 điểm)

a. Một số nguồn protein từ tự nhiên là: thịt bò, thịt lợn, cá, tôm, thịt gà, trứng...

b. Việc làm này giúp cơ thể bé hấp thụ các vitamin trong thức ăn tốt hơn.

0,75 điểm

 

0,75 điểm

 

 

Câu 4

(1,5 điểm)

a) lực hút ….. tăng

    lực cản ….. giảm

b)  

b1. Trọng lực của một vật 1500N:

Tech12h

b2. Lực kéo của một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích ứng với 500N

Tech12h

0, 25 điểm

0,25 điểm

 

 

 

0, 5 điểm

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN KHTN

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

       CẤP  ĐỘ 

 

 

Chủ đề 

 

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

       VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học 

 

Chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể

Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống

 

Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào

 

1 câu

 

 

 

 

1 câu

 

 

 

 

2

0,4 điểm

4%

 

Phân loại thế giới sống

 

3 câu

 

0,5 câu

(0,5đ)

 

1 câu

 

 

 

 

0,5 câu

(1,5đ)

 

 

 

 

5 câu

2,8 điểm

28%

 

Virus và Vi khuẩn

 

1 câu

 

1 câu

(1,0đ)

 

1 câu

 

 

1 câu

 

 

 

 

 

 

4 câu

1,6 điểm

16%

 

Phần hóa học

Chủ đề 4. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực, thực phẩm…

Nhiên liệu và an ninh năng lượng

1 câu

 

2 câu

 

 

 

 

 

3 câu

0,6 điểm

6%

Một số nguyên liệu

1 câu

 

1 câu

 

 

 

 

 

 

2 câu

0,4 điểm

4%

Một số lương thực – thực phẩm

 

 

 

 

1 câu

0,5 câu

(0,75đ)

 

0,5 câu

(0,75đ)

2 câu

1,7 điểm

17%

Phần vật lý

 

 

Chủ đề 9. Lực

Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ

 

 

1 câu

 

 

 

 

 

1 câu

0,2 điểm

2%

Lực và biểu diễn lực - Tác dụng của lực 

1 câu

0,5 câu

(0,5đ)

1 câu

 

 

0,5 câu

(1,0đ)

 

 

3 câu

1,9 điểm

19%

Lực hấp dẫn và trọng lượng

1 câu

 

 

 

1 câu

 

 

 

2 câu

0,4 điểm

4%

Tổng số câu: 24

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

11,0 câu

3,8 điểm

38%

7 câu

1,4 điểm

14%

5,5 câu

4,05 điểm

40,5%

0,5 câu

0,75 điểm

7,5%

 

            

 

 

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 1 KHTN 6 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 4, đề thi cuối kì 1 KHTN 6 CTST, đề thi KHTN 6 cuối kì 1 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo