Đề thi cuối kì 2 Công nghệ thiết kế 10 KNTT: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Công nghệ thiết kế 10 KNTT: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ 10 - KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

    Câu 1: Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn

    A. 1 chiều vật thể.                                        B. 2 chiều vật thể.    

    C. 3 chiều vật thể.                                        D. 4 chiều vật thể.

Câu 2: Hình chiếu phối cảnh dưới đây có mấy điểm tụ?

Tech12h

A. 1 điểm.                   B. 2 điểm.                C. 6 điểm.                D. 7 điểm.

Câu 3: Quy ước nào đúng khi vẽ ren trong có mặt cắt nhìn thấy:

A. Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền mảnh.

B. Đường chân ren được vẽ bằng nét liền đậm.

C. Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền mảnh.

D. Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.

Câu 4: Vì sao khi thiết kế ngôi nhà, người ta quan tâm hàng đầu tới mặt bằng của ngôi nhà?

A. Vì việc bố trí: cửa đi, các phòng ngủ, phòng khách, đồ dùng... trong ngôi nhà được thể hiện trên các mặt bằng.

B. Vì mặt bằng giúp hình dung ra hình dáng kiến trúc bên ngoài ngôi nhà.

C. Vì mặt bằng thể hiện hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà.

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 5: Kí hiệu sau đây quy ước đồ dùng nào trong ngôi nhà?

Tech12h

A. Tủ quần áo              B. Bàn bếp               C. Giường đôi          D. Tủ đồ

Câu 6: Trong phần mềm AutoCAD, vùng không gian lớn nhất ở trung tâm màn hình, ngay bên dưới thanh công cụ, hiển thị nội dung của bản vẽ, hệ tọa độ, con trỏ được gọi là:

A. Thực đơn.               B. Thanh công cụ.    C. Vùng đồ họa.      D. Dòng lệnh.

Câu 7: Thiết kế các tòa nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu, khu dân cư, giải trí và lên kế hoạch giám sát việc xây dựng, bảo chỉ và khôi phục chúng là công việc của

A. Kiến trúc sư xây dựng.                           B. Kiến trúc sư cảnh quan.

C. Nhà thiết kế và trang trí nội thất.             D. Nhà thiết kế sản phẩm.

Câu 8: Các nội dung của bản vẽ lắp bao gồm:

A. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.

B. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.

C. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên.

D. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.

Câu 9: Hãy xác định vấn đề cho tình huống dưới đây:

Gia đình Minh sử dụng dây phơi ngoài trời, đây là cách làm quần áo khô tự nhiên dựa vào ánh nắng mặt trời, tiết kiệm chi phí. Một hôm, do không có ai ở nhà, toàn bộ quần áo phơi bị ướt khi trời mưa, Minh phải giặt lại toàn bộ số quần áo trên. Minh không muốn điều này xảy ra nữa.

 

A. Minh muốn quần áo tự động giặt khi không có ai ở nhà.

B. Minh muốn quần áo phơi ngoài trời.

C. Minh muốn quần áo phơi không bị ướt khi không có ai ở nhà.

D. Minh muốn quần áo khô nhanh chóng.

Câu 10: Nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo là công việc chủ yếu của bước nào trong quy trình thiết kế kĩ thuật?

A. Xác định vấn đề.                                     B. Tìm hiểu tổng quan.

C. Xác định yêu cầu.                                   D. Đề xuất và lựa chọn giải pháp.

Câu 11: Vì sao khi thiết kế cần phải đảm bảo yếu tố phát triển bền vững?

A. Để đảm bảo an toàn cho con người, môi trường và phương tiện.

B. Để đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng, là sản phẩm có tính năng như nhau nhưng khi vận hành thì tiêu thụ năng lượng càng ít càng tốt.

C. Để sản phẩm thiết kế thân thiện với môi trường, không vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là yếu tố về nguồn lực ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật?

A. Tính thẩm mĩ.         B. Tài chính.            C. Nhân trắc.           D. Năng lượng.

Câu 13: Gia đình em sử dụng túi vải, giỏ mây thay cho túi nilon là đảm bảo nguyên tắc nào trong thiết kế kĩ thuật?

A. Nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên.             B. Nguyên tắc tối thiểu tài chính.

C. Nguyên tắc giải pháp tối ưu.                    D. Nguyên tắc bảo vệ môi trường.

Câu 14: Nguồn năng lượng nào dưới đây không phải là nguồn năng lượng tái tạo?

A. Gió.                        B. Thủy triều.          C. Địa nhiệt.            D. Khí gas tự nhiên.

Câu 15: Phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là

A. Các vật dụng ghi chép.                           B. Dụng cụ đo.

C. Thiết bị điện tử và các phần mềm.           D. Tất cả đáp án trên.

Câu 16: Phương pháp thu thập thông tin được thực hiện cùng một lúc với nhiều người theo một bảng hỏi in sẵn được gọi là 

A. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.      B. Phương pháp sơ đồ tư duy.

C. Phương pháp động não.                          D. Phương pháp SCAMPER.

Câu 17: Em sẽ không sử dụng sản phẩm nào dưới đây để đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?

A. Bóng đèn LED.                                      B. Bóng đèn sợi đốt.

C. Bóng đèn compact.                                 D. Tất cả đáp án trên đều sai.

Câu 18: Em sẽ đọc bản vẽ lắp dưới đây theo trình tự nào?

Tech12h

A. Khung tên → Hình biểu diễn → Yêu cầu kĩ thuật → Kích thước.

B. Khung tên → Yêu cầu kĩ thuật → Hình biểu diễn → Kích thước.

C. Hình biểu diễn → Khung tên → Yêu cầu kĩ thuật → Kích thước.

D. Khung tên → Hình biểu diễn → Kích thước → Yêu cầu kĩ thuật.

Câu 19: Đối với ren nhìn thấy, đường chân ren vẽ bằng nét:

A. Liền mảnh.                                             B. Liền đậm.

C. Nét đứt mảnh.                                         D. Đáp án khác.

Câu 20: Trong phương pháp hình chiếu phối cảnh, mặt phẳng hình chiếu được gọi là 

A. Mặt phẳng tầm mắt.                                B. Mặt phẳng tranh.

C. Mặt phẳng vật thể.                                  D. Mặt phẳng chiếu đứng.

Câu 21: Để hình dung được hình dạng, kết cấu của chi tiết cũng như các yêu cầu kĩ thuật phục vụ cho việc chế tạo, kiểm tra chi tiết, em sử dụng bản vẽ nào dưới đây?

A. Bản vẽ chi tiết.                                        B. Bản vẽ lắp.

C. Bản vẽ nhà.                                            D. Bản vẽ kĩ thuật.

Câu 22: Tháp Eiffel nổi tiếng ở trung tâm thủ đô Paris của nước Pháp được hoàn thành vào năm bao nhiêu?

A. 1887                       B. 1888                   C. 1889                   D. 1890

Câu 23: Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ nhận được khi nào?

A. Khi mặt tranh song song với một mặt của vật thể.

B. Khi mặt tranh vuông góc với một mặt của vật thể.

C. Khi mặt tranh không song song với một mặt nào của vật thể.

D. Khi mặt tranh trùng với một mặt của vật thể.

Câu 24: Em hãy cho biết trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình là hình chiếu trục đo xiên góc cân?

Tech12h

A. 1 hình.                    B. 2 hình.                C. 3 hình.                D. 4 hình.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, nguồn lực công nghệ là gì? Nguồn lực công nghệ cao sẽ giúp ích gì cho người thiết kế?

Câu 2 (2,0 điểm): Vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ của vật thể cho trong hình dưới đây.

Tech12h

Các hình chiếu vuông góc của vật thể

 

 


 

 

 

 

%

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………


 

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2022 - 2023)

MÔN: THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ 10 - KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

1 - C

2 - B

3 - D

4 - A

5 - C

6 - C

7 - A

8 - A

9 - C

10 - B

11 - C

12 - B

13 - D

14 - D

15 - D

16 - A

17 - B

18 - D

19 - A

20 - B

21 - A

22 - C

23 - C

24 - B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(2,0 điểm)

- HS trình bày ý hiểu của mình về nguồn lực công nghệ. Gợi ý: Nguồn lực công nghệ là khả năng sử dụng có hiệu quả công nghệ có sẵn và thực hiện đổi mới công nghệ thành công.

- Công nghệ phát triển ở trình độ cao sẽ là cơ sở để thiết kế giải pháp, sản phẩm chất lượng cao và thân thiện môi trường.

1,0 điểm

 

 

 

1,0 điểm

Câu 2 

(2,0 điểm)

- Gợi ý trả lời:

Tech12h

2,0 điểm

 

 

 


 

 

 

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ thiết kế 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ thiết kế 10 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 2 Công nghệ thiết

Bình luận

Giải bài tập những môn khác