Đề kiểm tra Ngữ văn 7 KNTT bài 5 Thực hành tiếng việt trang 116 (Đề trắc nghiệm và tự luận số 1)
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 Kết nối bài 5 Thực hành tiếng việt trang 116 (Đề trắc nghiệm và tự luận số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.
Câu 1: Thành ngữ là gì?
- A. Là tổ hợp các từ thường đi kèm với nhau.
- B. Là một thuật ngữ chỉ nhóm các từ ngữ đặc biệt như: biệt ngữ, tiếng lóng, từ thông tục,…
- C. Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- D. Là các câu thơ, câu hát mang tính dân gian, biểu thị ý nghĩa sinh động, trào lộng.
Câu 2: Hãy chỉ ra thành ngữ trong câu dưới dây:
“Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.”
- A. Tắt lửa tối đèn
- B. Như thế thì hay là
- C. Phòng khi tối lửa tắt đèn có … nào … thì
- D. Anh đã nghĩ
Câu 3: Hãy chỉ ra thành ngữ trong câu dưới dây:
“Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay”
- A. Lên thác xuống ghềnh
- B. Nước non lận đận
- C. Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
- D. Không có thành ngữ nào
Câu 4: Hãy chỉ ra thành ngữ trong câu dưới dây:
“Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.”
- A. Sơn hào hải vị
- B. Nem công chả phượng
- C. Đến ngày lễ, chẳng thiếu thứ gì
- D. Cả A và B.
Câu 5: Hãy chỉ ra thành ngữ trong câu dưới dây:
“Cho hỏi khí không phải ngôi nhà này đã trải qua bao nhiêu năm tháng mà giờ vẫn còn giữ được nét cổ kính đơn sơ?”
- A. Khí không phải
- B. Qua bao nhiêu năm tháng mà giờ vẫn còn
- C. Cổ kính đơn sơ.
- D. Không có thành ngữ.
Câu 6: Đâu không phải là thành ngữ?
- A. Đẽo cày giữa đường
- B. Ếch ngồi đáy giếng
- C. Con kiến và con mối
- D. Thầy bói xem voi.
II. Tự luận
Câu 1. (2 điểm) Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ.
a) Ở nơi /…/ thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
b) Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng /…/
c) Cô Nam tính tình xởi lởi, /…/
d) Lời khen của cô giáo làm cho nó /…/
Câu 2. (2 điểm) Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng tương ứng với 1 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | C | A | A | D | D | C |
2. Tự luận
Câu 1:
- a. chó ăn đá gà ăn sỏi
- b. bầm gan tím ruột.
- c. ruột để ngoài da.
- d. nở từng khúc ruột
Câu 2:
- Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
- Việc xây dựng các nhà máy thủy điện, có khác gì chúng ta dời non lấp biển.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Ngữ văn 7 kết nối bài 5 Thực hành tiếng việt trang 116, kiểm tra Ngữ văn 7 KNTT bài 5 Thực hành tiếng việt trang 116, đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 kết nối
Bình luận