Đề kiểm tra Ngữ văn 7 KNTT bài 3 Văn bản đọc Quê hương (Đề trắc nghiệm và tự luận số 1)

Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 Kết nối bài 3 Văn bản đọc Quê hương (Đề trắc nghiệm và tự luận số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.

Câu 1: Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả?

  • A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945)
  • B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955)
  • C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963)
  • D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966)

Câu 2: Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì?

  • A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương.
  • B. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi.
  • D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

Câu 3: Qua văn bản “Quê hương”, thiên nhiên vùng ven biển Nam Trung Bộ được nhận định như thế nào?

  • A. Hoang dã, hùng vĩ
  • B. Tương sáng, sinh động
  • C. Giàu có, hoa lệ
  • D. Trù phú, độc đáo

Câu 4: Bài thơ “Quê hương” thuộc thể thơ gì?

  • A. Tự do
  • B. Bốn chữ
  • C. Năm chữ
  • D. Lục bát

Câu 5: Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?

  • A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
  • B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.
  • C. Cảnh đón thuyền cá về bến.
  • D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.

Câu 6: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới?

  • A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
  • B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ-Khắp dân làng tấp lập đón ghe về.
  • C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng-Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
  • D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới-Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Bố cục bài thơ chia làm mấy phần và nội dung chính mỗi phần là gì?

Câu 2: (2 điểm) Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với hình ảnh nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng tương ứng với 1 điểm

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
Đáp ánABBAAC

2. Tự luận

Câu 1:

- 2 câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê.

- 6 câu tiếp: Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá

- 8 câu tiếp: Cảnh thuyền cá về bến.

- 4 câu tiếp: Nỗi nhớ làng chài, nhớ quê hương

Câu 2:

- So sánh “cánh buồm” to như “mảnh hồn làng”. Cánh buồm biểu tượng cho hình bóng và sức sống quê hương.

- Nó tượng trưng cho sức mạnh, lao động sáng tạo, ước mơ về ấm no hạnh phúc của quê nhà. Nó còn tiêu biểu cho chí khí và khát vọng chinh phục biển của đoàn trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề kiểm tra Ngữ văn 7 kết nối bài 3 Văn bản đọc Quê hương (Đề, kiểm tra Ngữ văn 7 KNTT bài 3 Văn bản đọc Quê hương (Đề, đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 kết nối

Bình luận

Giải bài tập những môn khác