Đề kiểm tra Ngữ văn 7 KNTT bài 2 Thực hành tiếng việt trang 47 (Đề trắc nghiệm và tự luận số 1)
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 Kết nối bài 2 Thực hành tiếng việt trang 47 (Đề trắc nghiệm và tự luận số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.
Câu 1: Sách Ngữ văn Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước đã giải thích theo cách nào?
- A. Sử dụng khái niệm
- B. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích
- C. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích
- D. Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 2: Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì?
- A. Không
- B. Có
- C. Vừa có vừa không
- D. Vào
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Bác Hồ đã .... để lại muôn vàn nỗi nhớ thương cho con cháu của Người.
- A. Đi nhanh
- B. Đi dạo
- C. Đi xa
- D. Đi khuất
Câu 4: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?
- A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
- B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Xe tôi bị hỏng vì vậy tôi...đi bộ đi học.
- A. Bị
- B. Được
- C. Cần
- D. Phải
Câu 6: Học lỏm có nghĩa là?
A. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
B. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng.
C.học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
D. tìm tòi, hỏi han để học tập.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nghĩa của từ là gì? Nêu ví dụ.
Câu 2: (2 điểm) Giải thích các từ sau: tốt bụng, dũng cảm, rực rỡ, nhẹ nhàng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng tương ứng với 1 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | D | A | D | B | A | A |
2. Tự luận
Câu 1:
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
- Có thể hiểu nghĩa của từ chính là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.
- Ví dụ:
+ Cây: một loại thực vật có rễ, thân, lá, cành.
+ Bâng khuâng: chỉ trạng thái tình cảm không rõ rệt của con người.
Câu 2:
- tốt bụng: có lòng tốt, hay thương người và sẵn sàng giúp đỡ người khác
- dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm
- rực rỡ: có màu sắc tươi sáng đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên, làm cho ai cũng phải chú ý
- nhẹ nhàng: có cảm giác khoan khoái, dễ chịu vì không vướng bận gì
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Ngữ văn 7 kết nối bài 2 Thực hành tiếng việt trang 47, kiểm tra Ngữ văn 7 KNTT bài 2 Thực hành tiếng việt trang 47, đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 kết nối
Bình luận