Dễ hiểu giải Vật lí 12 Chân trời bài 8: Áp suất – động năng của phân tử khí

Giải dễ hiểu bài 8: Áp suất – động năng của phân tử khí. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Vật lí 12 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Ở các bài trước ta đã biết, nguyên nhân gây ra áp suất khí là sự va chạm của các phân tử khí với thành bình. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì sự va chạm càng mạnh và hệ quả là áp suất của khí lên thành bình càng lớn. Mặt khác, việc các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh cũng có nghĩa là nhiệt độ khí càng lớn. Như vậy giữa nhiệt độ khí, áp suất khí và động năng các phân tử khí có mối liên hệ chặt chẽ. Làm thế nào để thiết lập được một cách định lượng mối liên hệ này?

Giải nhanh:

Vận dụng các kiến thức đã học, kết hợp với kết quả thực nghiệm để thiết lập biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa các đại lượng.

1. ÁP SUẤT CỦA CHẤT KHÍ

Thảo luận 1: Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc như thế nào vào tốc độ chuyển động nhiệt, khối lượng và mật độ của các phân tử khí?

Giải nhanh:

Khi tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng thì áp suất tăng;

Khi khối lượng của các phân tử khí tăng thì áp suất tăng;

Khi mật độ của khí tăng thì áp suất tăng;

Thảo luận 2: Áp dụng các kiến thức về động lực học (định luật III Newton, xung lượng của lực) cho bài toán va chạm của phân tử khí với thành bình. Thảo luận để rút ra biểu thức p = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ.

Giải nhanh:

Áp dụng công thức về độ biến thiên động lượng và xung lượng → Lực mà phân tử khí tác dụng lên thành bình là: f = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ =BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ

Áp dụng định luật III Newton, có v’ = v → f = |BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ

Xét khối khí trong một lập phương có cạnh là s (= vBÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍt), diện tích mặt bên là S. Gọi BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ là mật độ phân tử khí trong bình. Số phân tử khí trong hình lập phương là: 

N = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍSvBÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ

Số lượng các phân tử khí đập vào mỗi mặt của hình lập phương là như nhau = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ.

Tổng hợp lực do BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ phân tử khí tác dụng lên diện tích S của thành bình là:

F = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ.f = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍmv2S

Áp suất tác dụng lên thành bình là: p = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ 

Thảo luận 3: Thực nghiệm đo được tốc độ trung bình của hầu hết các phân tử khí trong khoảng từ vài trăm m/s đến vài ngàn m/s. Tuy nhiên, phải sau một khoảng thời gian người ta mới cảm nhận được mùi thơm của lọ nước hoa bị đổ trong phòng. Hãy giải thích.

Giải nhanh:

- Mùi thơm của nước hoa cần thời gian để khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp 

- Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm độ chênh lệch nồng độ, khối lượng mol, kích thước của phân tử, chuyển động hỗn độn, nhiệt độ và gió.

2. ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ

Luyện tập: Tính trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí helium có khối lượng mol là 4g/mol ở nhiệt độ 320K. Coi các phân tử khí là giống nhau.

Giải nhanh:

Wđ = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ và Wđ = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ ; Có: m = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ

BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ

Vận dụng: Không khí nóng sẽ bốc lên cao, tuy nhiên khi đứng trên đỉnh núi cao ta lại thấy lạnh hơn so với khí ở chân núi. Hãy giải thích điều này.

Giải nhanh:

Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm, dẫn đến nhiệt độ giảm.

BÀI TẬP

1. Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1

A. bằng áp suất khí ở bình 2

B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2

C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2

D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2

Giải nhanh:

Đáp án A.

2. Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tính tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.

Giải nhanh:

Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là: Wđ = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ

→ T = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ 7729,5 K

3. Xét khối khí chứa trong một bình kín, biết mật độ động năng phân tử (tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong 1m3 thể tích khí) có giá trị 10-4 J/m3. Tính áp suất của khí trong bình.

Giải nhanh:

p = BÀI 8. ÁP SUẤT - ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ 6,67.10-5 (Pa)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác