Dễ hiểu giải Vật lí 11 Chân trời Bài 12 Điện trường

Giải dễ hiểu Bài 12 Điện trường. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Vật lí 11 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

I. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

Thảo luận 1 trang 74 sgk vật lý 11 ctst

Làm thế nào để biết trong một vùng không gian nào đó có sự xuất hiện của điện trường?

Giải nhanh:

Khi đặt điện tích thử vào vùng không gian cần xem xét, nếu có lực điện tác dụng lên điện tích thử thì giá trị của cảm biến lực sẽ thay đổi. 

Thảo luận 2 trang 74 sgk vật lý 11 ctst

Làm thế nào để xác định được độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

Giải nhanh:

Khảo sát lực tĩnh điện do Q tác dụng lên điện tích thử, lập tỉ số độ lớn lực tương tác và điện tích thử q tại từng vị trí đang xét và rút ra kết luận.

Luyện tập trang 75 sgk vật lý 11 ctst

Trong một vùng không gian có điện trường mà các đường sức điện trường có phương nằm ngang, song song với nhau và chiều như Hình 12.3. Hãy xác định hưởng của lực điện trường tác dụng lên điện tích q trong các trường hợp:

a) q > 0.

b) q < 0.

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

Giải nhanh:

a) q > 0 thì BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG  cùng phương cùng chiều với BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

b) q < 0 thì BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG  cùng phương ngược chiều với BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

II. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG CỦA ĐIỆN TÍCH ĐIỂM

Thảo luận 3 trang 76 sgk vật lý 11 ctst

Tại hai điểm A và B trong chân không, người ta đặt hai điện tích trái dấu q1 và q2 Tìm những điểm sao cho hai vectơ cường độ điện trường do hai điện tích q1 và q2 gây ra tại đó có đặc điểm:

a) Cùng phương, cùng chiều.

b) Cùng phương, ngược chiều.

Giải nhanh:

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

a) Những điểm cùng phương, cùng chiều nằm ở giữa đường thẳng nối hai điểm A và B.

b) Những điểm cùng phương, ngược chiều nằm về hai phía của đường thẳng nối hai điểm A và B.

III.  ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

Thảo luận 4 trang 77 sgk vật lý 11 ctst

Dựa vào hình ảnh điện phổ quan sát được ở Hình 12.6, ta có thể kết luận được dấu của mỗi điện tích không? Vì sao?

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

Giải nhanh:

Ta không thể kết luận được dấu của điện tích vì từ hình ảnh ta không thể xác định được hướng của các đường sức điện từ 

Thảo luận 5 trang 77 sgk vật lý 11 ctst

Thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm để quan sát hình ảnh điện phổ của một vật tích điện.

Giải nhanh:

Thí nghiệm: Rắc các hạt bột mịn cách điện xung quanh tấm kim loại được tích điện và quan sát hình ảnh quang phổ

Thảo luận 6 trang 78 sgk vật lý 11 ctst

Quan sát Hình 12.7, em hãy mô tả hình dạng, điểm xuất phát, điểm kết thúc của đường sức điện và so sánh độ mạnh yếu của điện trường tại hai vị trí A và B cho mỗi trường hợp.

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

Giải nhanh:

Hình

Hình dạng

Điểm xuất phát

Điểm kết thúc

Độ mạnh yếu của điện trường tại A và B

12.7a

+ Đường thẳng xuyên tâm, không khép kín.

+ Các dường sức điện không cắt nhau.

Điện tích dương

Vô cực

E> EA

12.7b

+ Đường thẳng xuyên tâm, không khép kín.

+ Các dường sức điện không cắt nhau.

Vô cực

Điện tích âm

EB > EA

12.7c

+ Đường sức điện có dạng hình cong 

 

Điện tích dương 

Điện tích âm 

E> EA

12.7d

+ Đưởng sức là đường cong 

 

Điện tích dương

Vô cực

EB < EA (EB = 0)

Thảo luận 7 trang 78 sgk vật lý 11 ctst

Quan sát Hình 12.9, vẽ đường sức điện trường trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại phẳng.

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

Giải nhanh:

Đường sức điện trường trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại phẳng là những đường thẳng song song cách đều.

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

Luyện tập trang 79 sgk vật lý 11 ctst

Xét đường sức điện của hai điện tích điểm q1 và q2 như Hình 12.10. Em hãy xác định dầu của hai điện tích q1, q2 và so sánh độ lớn điện tích của chúng.

Giải nhanh:

Do số đường sức điện qua phần diện tích điện tích q2 nhiều hơn số đường sức điện đi vào điện tích q1 nên |q2| > |q1|

Vận dụng trang 79 sgk vật lý 11 ctst

Từ các dụng cụ: pin, dây nổi, 2 thanh kim loại, dầu cách điện (như dầu máy), thuốc tím (KMnO4), em hãy thiết kế và thực hiện thí nghiệm để quan sát đường sức điện trường giữa hai thanh kim loại.

Giải nhanh:

Có thể thực hiện thí nghiệm như gợi ý sau: Dùng dây để nối hai cực của nguồn điện một chiều (pin, acquy) với hai thanh kim loại.Nhúng 2 thanh kim loại vào dung dịch dầu cách điện và đổ từ từ thuốc tím vào dung dịch. Quan sát sự sắp xếp của các hạt thuốc tím trong vùng không gian giữa hai thanh kim loại ta sẽ thấy hình ảnh minh hoạ của điện trường đều.

Bài tập 1 trang 79 sgk vật lý 11 ctst

Trong điều kiện thời tiết bình thường, bên ngoài bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi một điện trường. Biết rằng điện trường này có các đường sức điện luôn hướng vào tâm Trái Đất. Hãy xác định dấu của điện tích trên bề mặt Trái Đất trong tình huống này.

Giải nhanh:

Vì các đường sức điện hướng vào tâm Trái Đất nên dấu của điện tích trên bề mặt Trái Đất là điện tích dương.

Bài tập 2 trang 79 sgk vật lý 11 ctst

Đặt lần lượt một electron và một proton vào cùng một điện trường đều. Hạt nào sẽ chịu tác dụng của lực tĩnh điện có độ lớn lớn hơn? Giả sử chỉ xét tương tác tĩnh điện, các tương tác khác được bỏ qua. So sánh gia tốc hai hạt thu được.

Giải nhanh:

+ Do độ lớn điện tích của electron và proton là bằng nhau độ lớn q của 2 hạt là như nhau

+ Do hai hạt chịu tác dụng của lực tĩnh diện có độ lớn bằng nhau trong khi khối lượng proton lớn hơn khối lượng electron nên electron có gia tốc lớn hơn của proton.

Bài tập 3 trang 79 sgk vật lý 11 ctst

Đặt hai quả cầu nhỏ có điện tích lần lượt là 3,0 μC và –3,5 μC tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng 0,6 m. Xác định vị trí điểm C sao cho vectơ cường độ điện trường tại đó bằng không.

Giải nhanh:

Cường độ điện trường bằng 0 khi:

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNGBÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG = BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG = BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG ⇒ BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG = -BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

Vì |q1| < |q2| ⇒ Điểm đó thuộc đường thẳng AB và ngoài đoạn AB, gần A hơn (r2>r1)

⇒ ⇒ BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

⇒ AC = 7,5m; BC = 8,1m

Vậy điểm cần tìm cách A 7,5 m và cách  B 8,1 m


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác