Tắt QC

Đề 11: Luyện thi THPTQG môn Sử năm 2018

Đề 11: Luyện thi THPTQG môn Sử năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới

Câu 1: Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bươc dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong

  • A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công .
  • C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
  • D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.

Câu 2: Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) đã xác định động lực cách mạng là

  • A. công nhân, phú nông.          
  • B. công nhân, nông dân.
  • C. công nhân, tiểu tư sản.        
  • D. công nhân, tư sản dân tộc.

Câu 3: Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?

  • A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
  • B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.
  • C. Ði từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đi theo con đường của cách mạng tháng Mười Nga, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

Câu 4: "Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc..." là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong

  • A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
  • B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
  • C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
  • D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).

Câu 5: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

(1). Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thành lập;

(2). Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn;

(3). Thành lập uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.

  • A. 1, 3, 2           
  • B. 2, 1, 3      
  • C. 1, 2, 3        
  • D. 2, 3, 1

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945)?

  • A. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù
  • B. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
  • C. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
  • D. Phong trào đã kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 7: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là

  • A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
  • B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.
  • C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
  • D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 8: Đảng và chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào hưởng ứng cuộc vận động "Quỹ độc lập", "Tuần lễ vàng" nhằm mục đích gì?

  • A.  Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
  • B. Quyên góp tiền của để xây dựng đất nước.
  • C. Quyên góp vàng bạc để phát triển đất nước.
  • D. Hỗ trợ giải quyết nạn đói sau cách mạng.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu CNTD lăn xuống dốc"?

  • A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
  • B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
  • C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.

Câu 10: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/2963?

  • A. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguy mà diệt" trên toàn miền Nam.
  • B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
  • C. Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Bước đầu đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.

Câu 11: Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?

  • A. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
  • B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới.
  • C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ.
  • D. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Ðông Âu đến phía đông châu Á.

Câu 12: Bản chất của quá trình toàn cầu hóa là

  • A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
  • B. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc.
  • C. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của công ti xuyên quốc gia.
  • D. sự gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

Câu 13: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?

  • A. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
  • B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?

  • A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
  • B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5 năm.
  • C. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
  • D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.

Câu 15: "Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ." Câu văn trên trích trong văn bản nào?

  • A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • B. Tuyên ngôn độc lập.
  • C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
  • D. Toàn quốc kháng chiến.

Câu 16: Cho dữ liệu sau: "Thống nhất............... vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật ............... của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" .Chọn dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.

  • A. đất nước, khách quan      
  • B. hai miền, tất yếu
  • C. hai miền, khách quan       
  • D. đất nước, tất yếu

Câu 17: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì?

  • A. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
  • B. Kháng chiến toàn diện.
  • C. Toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
  • D. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.

Câu 18: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:

  • A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
  • B. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
  • C. thành công của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc.
  • D. Việt Nam lâm vào cuộc khủng hoảng toan diện về kinh tế - xã hội.

Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam được gọi là

  • A. Đại hội thống nhất nước nhà.
  • B. Đại hội đổi mới.
  • C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

Câu 20: ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU là

  • A. mang tính toàn cầu hóa.
  • B. hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau.
  • C. kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.
  • D. xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu

Câu 21: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là

  • A. chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.
  • B. hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
  • C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
  • D. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.

Câu 22. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

  • A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
  • B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
  • C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
  • D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.

Câu 23. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

  • A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.
  • B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
  • C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.
  • D. hoà nhập nhưng không hoà tan.

Câu 24. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?

  • A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ
  • B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
  • C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
  • D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve

Câu 25: Sau Cách mạng tháng Tám, để giải quyết căn bản nạn đói có tính chất lâu dài Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi

  • A. thành lập "Hũ gạo cứu đói", tổ chức "ngày đồng tâm".
  • B. "Tấc đất tấc vàng", "không một tấc đất bỏ hoang".
  • C. "Tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!"
  • D. bãi bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, giảm tô 25%.

Câu 26. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp giữa

  • A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.
  • C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
  • D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phòng Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.

Câu 27. Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã

  • A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
  • B. đạt thế cân bằng về vũ khí nguyên tử đối với Mĩ
  • C. vươn lên hơn Mĩ về vũ khí nguyên tử.
  • D. chứng tỏ khoa học - kỷ thuật của Liên Xô phát triển.

Câu 28. Chiến thắng nào của quân dân ta ở Miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

  • A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
  • D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963

Câu 29: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu?

  • A. Đối lập kinh tế.                                      
  • B. Đối lập quân sự.
  • C. Đối lập mục tiêu, chiến lược.                 
  • D. Đối lập chính trị.

Câu 30. Tình hình các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 – 1945), là như thế nào?

  • A. Tất cả đều bị chủ nghĩa thức dân nô dịch.
  • B. Đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
  • C. Các quốc gia vẫn giữ được độc lập tương đối.
  • D. Là các quốc gia Phong kiến lạc hậu đứng trước nguy cơ bị xâm lược.

Câu 31. Bước vào đông – xuân 1953 - 1954, Pháp – Mĩ âm mưu giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm

  • A. "kết thúc nhanh chóng chiến tranh ở Việt Nam".
  • B. "kết thúc chiến tranh trong danh dự".
  • C. "nhanh chóng kiểm soát tình hình chiến trường"
  • D. "giành thế chủ động trên chiến trường Đông Dương"

Câu 32. Sự kiện lịch sử nào buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.
  • B. Cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường năm 1965.
  • C. Chiến dịch tấn công vào ấp Bình Giã năm 1964.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 33: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ hai.

  • A. Anh. 
  • B. I-ta-li-a. 
  • C. Đức
  • D. Pháp

Câu 34: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?

  • A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng
  • B. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
  • C. Mâu thuẫn Nhật - Pháp trở lên gay gắt
  • D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn

Câu 35: Đảng của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 là

  • A. Đảng lập hiến                             
  • B. Nam phong.
  • C. Trung bắc tân văn.                      
  • D. Hội phục viên

Câu 36: Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử với Cách Mạng Việt Nam?

  • A. Đó là khuynh hướng của nước mới.
  • B. Mở ra thời kỳ độc lập tự do cho cách mạng Việt Nam.
  • C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
  • D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.

Câu 37: Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 của ta đã đánh dấu kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản là do

  • A. Mĩ viện trợ giúp Pháp không kịp thời
  • B. địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta
  • C. ta giành quyền chủ động liên tiếp trên chiến trường
  • D. do hậu phương của Pháp ở xa

Câu 38: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?

  • A. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân
  • B. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất chủ trương khởi nghĩa.
  • C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
  • D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.

Câu 39: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập.

  • A. In-đô-nê-xi-a             
  • B. Lào                    
  • C. Cam-pu-chia.                
  • D. Việt Nam.

Câu 40: Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương.

  • A. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc
  • B. kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược
  • C. chủ động đàm phán với Pháp
  • D. mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác