Đáp án Tự nhiên xã hội 3 Kết nối bài 23 Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh

Đáp án bài 23 Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Tự nhiên xã hội 3 kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?

BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINHMỞ ĐẦUCâu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hìnhEm thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?Đáp án chuẩn:Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhấtNhững việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...THỰC HÀNHCâu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?Đáp án chuẩn:Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...THỰC HÀNHCâu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:Đáp án chuẩn:Thời gianHoạt động6 – 7 giờTập thể dục, vệ sinh cá nhân.7 – 8 giờĂn sáng8 – 11 giờĐi học11 – 12 giờĂn trưa12 – 13 giờNgủ trưa13 – 15 giờTham gia lớp học năng khiếu15 – 16 giờĐánh cầu lông với bạn17 – 18 giờGiúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.18 – 19 giờĂn tối19 – 20 giờHọc bài20 – 21 giờXem phim với gia đình22 giờĐi ngủ Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.Đáp án chuẩn:Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

  • Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hình
  • Em thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.

KHÁM PHÁ

Câu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?

BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINHMỞ ĐẦUCâu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hìnhEm thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?Đáp án chuẩn:Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhấtNhững việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...THỰC HÀNHCâu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?Đáp án chuẩn:Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...THỰC HÀNHCâu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:Đáp án chuẩn:Thời gianHoạt động6 – 7 giờTập thể dục, vệ sinh cá nhân.7 – 8 giờĂn sáng8 – 11 giờĐi học11 – 12 giờĂn trưa12 – 13 giờNgủ trưa13 – 15 giờTham gia lớp học năng khiếu15 – 16 giờĐánh cầu lông với bạn17 – 18 giờGiúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.18 – 19 giờĂn tối19 – 20 giờHọc bài20 – 21 giờXem phim với gia đình22 giờĐi ngủ Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.Đáp án chuẩn:Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.VẬN DỤNG

BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINHMỞ ĐẦUCâu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hìnhEm thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?Đáp án chuẩn:Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhấtNhững việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...THỰC HÀNHCâu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?Đáp án chuẩn:Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...THỰC HÀNHCâu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:Đáp án chuẩn:Thời gianHoạt động6 – 7 giờTập thể dục, vệ sinh cá nhân.7 – 8 giờĂn sáng8 – 11 giờĐi học11 – 12 giờĂn trưa12 – 13 giờNgủ trưa13 – 15 giờTham gia lớp học năng khiếu15 – 16 giờĐánh cầu lông với bạn17 – 18 giờGiúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.18 – 19 giờĂn tối19 – 20 giờHọc bài20 – 21 giờXem phim với gia đình22 giờĐi ngủ Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.Đáp án chuẩn:Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

  • Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhất
  • Những việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.

Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.

Đáp án chuẩn:

  • Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.
  • Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...

THỰC HÀNH

Câu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?

BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINHMỞ ĐẦUCâu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hìnhEm thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?Đáp án chuẩn:Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhấtNhững việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...THỰC HÀNHCâu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?Đáp án chuẩn:Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...THỰC HÀNHCâu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:Đáp án chuẩn:Thời gianHoạt động6 – 7 giờTập thể dục, vệ sinh cá nhân.7 – 8 giờĂn sáng8 – 11 giờĐi học11 – 12 giờĂn trưa12 – 13 giờNgủ trưa13 – 15 giờTham gia lớp học năng khiếu15 – 16 giờĐánh cầu lông với bạn17 – 18 giờGiúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.18 – 19 giờĂn tối19 – 20 giờHọc bài20 – 21 giờXem phim với gia đình22 giờĐi ngủ Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.Đáp án chuẩn:Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

  • Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.
  • Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.
  • Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.

KHÁM PHÁ

Câu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.

BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINHMỞ ĐẦUCâu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hìnhEm thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?Đáp án chuẩn:Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhấtNhững việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...THỰC HÀNHCâu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?Đáp án chuẩn:Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...THỰC HÀNHCâu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:Đáp án chuẩn:Thời gianHoạt động6 – 7 giờTập thể dục, vệ sinh cá nhân.7 – 8 giờĂn sáng8 – 11 giờĐi học11 – 12 giờĂn trưa12 – 13 giờNgủ trưa13 – 15 giờTham gia lớp học năng khiếu15 – 16 giờĐánh cầu lông với bạn17 – 18 giờGiúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.18 – 19 giờĂn tối19 – 20 giờHọc bài20 – 21 giờXem phim với gia đình22 giờĐi ngủ Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.Đáp án chuẩn:Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

  • Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...
  • Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...

Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.

Đáp án chuẩn:

  • Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...
  • Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...

THỰC HÀNH

Câu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:
BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINHMỞ ĐẦUCâu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hìnhEm thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?Đáp án chuẩn:Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhấtNhững việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...THỰC HÀNHCâu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?Đáp án chuẩn:Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...THỰC HÀNHCâu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:Đáp án chuẩn:Thời gianHoạt động6 – 7 giờTập thể dục, vệ sinh cá nhân.7 – 8 giờĂn sáng8 – 11 giờĐi học11 – 12 giờĂn trưa12 – 13 giờNgủ trưa13 – 15 giờTham gia lớp học năng khiếu15 – 16 giờĐánh cầu lông với bạn17 – 18 giờGiúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.18 – 19 giờĂn tối19 – 20 giờHọc bài20 – 21 giờXem phim với gia đình22 giờĐi ngủ Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.Đáp án chuẩn:Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Thời gian

Hoạt động

6 – 7 giờ

Tập thể dục, vệ sinh cá nhân.

7 – 8 giờ

Ăn sáng

8 – 11 giờ

Đi học

11 – 12 giờ

Ăn trưa

12 – 13 giờ

Ngủ trưa

13 – 15 giờ

Tham gia lớp học năng khiếu

15 – 16 giờ

Đánh cầu lông với bạn

17 – 18 giờ

Giúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.

18 – 19 giờ

Ăn tối

19 – 20 giờ

Học bài

20 – 21 giờ

Xem phim với gia đình

22 giờ

Đi ngủ

 

Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.

Đáp án chuẩn:

Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.

VẬN DỤNG

Câu 1: Em khuyên bạn điều gì trong các tình huống dưới đây? Giải thích vì sao em đưa ra lời khuyên đó.

BÀI 23. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINHMỞ ĐẦUCâu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Học sinh tự thể hiện cảm xúc theo hìnhEm thích nhất gương mặt vui vẻ vì nó khiến cuộc sống của chúng ta sẽ trở hạnh phúc hơn.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới đây và cho biết việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?Đáp án chuẩn:Những việc làm có lợi: sống hạnh phúc (hình 2), vui vẻ, hòa đồng (hình 3), ngủ đủ giấc (hình 5), vui múa, hát ca (hình 7) vì khi ấy cơ quan thần kinh được thoải mái nhấtNhững việc làm có hại: tham gia giao thông vừa nói chuyện và không đội mũ bảo hiểm (hình 4), ăn đồ ngọt, uống cafe (hình 6), bị bạn bè cô lập và bắt nạt (hình 8,9) vì khi ấy cơ quan thần kinh phải làm việc với mức độ cao gây căng thẳng.Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Một số việc làm có lợi: ngủ đủ giấc, luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè.Một số việc làm có hại: sử dụng rượu bia, thuốc lá, thức khuya, xem tivi quá nhiều, chơi điện tử quá lâu,...THỰC HÀNHCâu hỏi: Em có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau?Đáp án chuẩn:Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ.Khi bị các bạn chê béo, em sẽ rất buồn.Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi.KHÁM PHÁCâu 1: Quan sát các hình dưới và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: nước ép, nước dừa, bí ngô, bắp cải, cà rốt, bưởi, chuối, táo, thịt bò, trứng, hải sản,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: rượu, bia, cà phê, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán,...Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.Đáp án chuẩn:Những thức ăn, đồ uống có lợi: cà chua, thịt gà, lạc, hạt sen, cá hồi, bông cải xanh, sữa, bơ, hải sản, việt quất, socola đen, nghệ, cam, trứng,...Những thức ăn, đồ uống không có lợi: bỏng ngô, trứng muối, món ăn mặn, quẩy, các món chiên, kẹo dẻo,...THỰC HÀNHCâu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:Đáp án chuẩn:Thời gianHoạt động6 – 7 giờTập thể dục, vệ sinh cá nhân.7 – 8 giờĂn sáng8 – 11 giờĐi học11 – 12 giờĂn trưa12 – 13 giờNgủ trưa13 – 15 giờTham gia lớp học năng khiếu15 – 16 giờĐánh cầu lông với bạn17 – 18 giờGiúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân.18 – 19 giờĂn tối19 – 20 giờHọc bài20 – 21 giờXem phim với gia đình22 giờĐi ngủ Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu em đã xây dựng.Đáp án chuẩn:Học sinh chia sẻ với bạn trên lớp.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

  • Hình 15: Em khuyên bạn không nên thức quá khuya  vì thức khuya gây ảnh hướng đến sức khỏe
  • Hình 16: Em khuyên bạn không nên chơi điện tử quá lâu, vì chơi điện tử nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe 

Câu 2: Chia sẻ với bạn những việc em đã làm ở nhà, ở trường để chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh.

Đáp án chuẩn:

- Những việc làm em đã làm:

  • Ngủ đủ giấc, ngủ sâu.
  • Ăn các thực phẩm tốt cho não bộ.
  • Tập thể dục đều đặn.
  • Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác