Đáp án Tin học 8 Kết nối bài 2 Thông tin trong môi trường số
Đáp án bài 2 Thông tin trong môi trường số. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Tin học 8 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
HĐ1. Trong tập ảnh cũ. Khoa thấy bức ảnh ruộng bậc thang. Đề chia sẻ ảnh với An mà - không cần phải đến nhà bạn, Khoa đã dùng điện thoại thông minh chụp lại bức ảnh và gửi cho An qua thư điện tử. Em hãy cho biết:
An có thể nhận được ảnh bằng cách nào?
Sau khi An nhận được ảnh, Khoa có bị mất bức ảnh góc không?
An có thể lưu trữ ảnh vào những thiết bị nào?
Đáp án chuẩn:
1. Bằng cách: gửi qua mail, zalo, facebook
2. Khoa không bị mất bức ảnh gốc
3. An có thể lưu trữ ảnh vào điện thoại, máy tính.
1. THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
HĐ2. Khoa gửi cho An bức ảnh ruộng bậc thang qua thư điện tử. Nhận được, An chỉnh sửa lại ảnh cho đẹp hơn và sử dụng nó làm nền cho ảnh của mình rồi đưa lên trang cá nhân trên mạng xã hội. Em hãy cho biết:
Máy chủ của dịch vụ thư điện tử có lưu trữ bức ảnh Khoa gửi không?
Những ai có thể xem được bức ảnh An đưa lên mạng xã hội?
An có thể gửi ảnh sau khi chỉnh sửa cho Khoa hoặc các bạn khác được không?
Đáp án chuẩn:
1. Có lưu trữ.
2. Những người có trong danh sách bạn của An trên mạng xã hội.
3. Có thể.
CH. Em hãy chọn phương án ghép đúng:
Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn,
A. được truy cập tự do và có độ tin cậy khác nhau.
B. được bảo hộ quyền tác giả và không đáng tin cậy.
C. được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.
D. được bảo hộ quyền tác giả và rất đáng tin cậy.
Đáp án chuẩn:
Đáp án D.
2. THÔNG TIN ĐÁNG TIN CẬY
HĐ3. Tin giả
1. Em hãy kể lại một nội dung trên mạng mà em biết đó là tin giả.
2. Tin giả đó gây ra tác hại gì nếu người đọc tin vào điều đó?
3. Làm thế nào để em biết đó là tin giả?
Đáp án chuẩn:
1. Ví dụ: trong sữa bò có chứa lactose, người không dung nạp được lactose nên uống sữa bò sẽ gây đầy bụng, khó chịu.
2. Tác hại: mọi người không uống sữa bò và chỉ sử dụng sữa hạt.
3. Dựa trên một số yếu tố như: Phân biệt ý kiến và sự kiện, kiểm tra chứng cứ của kết luận, xác định nguồn thông tin, đánh giá tính thời sự của thông tin.
LUYỆN TẬP
CH1. Em hãy kể tên ba ứng dụng thu thập nhiều thông tin từ người sử dụng và cho biết:
a) Tổ chức, cá nhân nào sở hữu các ứng dụng đó?
b) Mỗi ứng dụng thu thập dạng thông tin nào?
Đáp án chuẩn:
Ba ứng dụng là Facebook, Youtube, Google Map.
a) Facebook do công ty Meta sở hữu; Youtube, Google Map do Google sở hữu.
b) Facebook thu thập thông tin dạng văn bản, hình ảnh; Youtube thu thập thông tin dạng video; Google Map thu thập và lưu trữ dữ liệu bản đồ.
CH2. Em hãy đánh giá độ tin cậy của thông tin được cung cấp từ ba ứng dụng ở CH1.
Đáp án chuẩn:
Độ tin cậy của thông tin trên Internet rất khác nhau, phụ thuộc vào nguồn gốc và mục đích thông tin.
VẬN DỤNG
CH1. Em hãy tìm kiếm trên Internet thông tin về một đội bóng, một cầu thủ hoặc một nhân vật mà em yêu thích.
Đáp án chuẩn:
Có thể tìm kiếm thông tin dựa trên mối quan tâm của mỗi cá nhân.
CH2. Em hãy phân tích mức độ tin cậy của nguồn tin tìm được ở CH 1 và trình bày một bài giới thiệu về đội bóng, cầu thủ hoặc nhân vật đó.
Đáp án chuẩn:
Dựa trên nguồn gốc thông tin, mục đích thông tin chứng cứ và tính thời sự của thông tin đó.
CH3. Em hãy kể một ví dụ về tin đồn (trong cuộc sống hoặc trên mạng) và cho biết:
a) Tin đồn đó xuất hiện từ sự việc nào?
b) Tác hại của tin đồn đó là gì?
Đáp án chuẩn:
a) Tin đồn là những thông tin không rõ nguồn gốc được lan truyền mà chưa được xác thực.
b) Tin đồn có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến những người liên quan.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận