Đáp án Tin học 10 Kết nối bài 20 Câu lệnh lặp for

Đáp án bài 20 Câu lệnh lặp for. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Tin học 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 20 CÂU LỆNH LẶP FOR

KHỞI ĐỘNG   

Em có thể gặp những trường hợp cần thực hiện một số công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ, để kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh, em cần lần lượt đọc tên từng bạn; để đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng  từ 1 đến 50, em có thể kiểm tra lần lượt các số từ 1 đến 50 và ghi ra các số chia hết cho 3 (chẳng hạn, 3, 6, 9,...) rồi đếm các số đó. Ngôn ngữ lập trình bậc cao có các CH lệnh cho phép viết một cách ngắn gọn các bước cần thực hiện lặp đi lặp lại để tạo thành một cấu trúc lập trình được gọi là cấu trúc lặp.

Em có thể xác định được trong mỗi ví dụ trên công việc nào cần phải lặp và được lặp lại bao nhiêu lần không?

Đáp án chuẩn:

  • Đọc tên từng bạn ® lặp lại 30 lần

  • Kiểm tra lần lượt các số và ghi ra các số chia hết cho 3 ® lặp lại 50 lần.

1. LỆNH FOR

HĐ 1: Làm quen với lệnh lặp For

Thực hiện đoạn chương trình sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp của Python để tính tổng 0 + 1 + ... + 9. Tổng này có giá trị bao nhiêu? Giải thích kết quả.

Đáp án chuẩn:

Tổng bằng 45. Lệnh range (10) trả lại một vùng giá trị. Lệnh for sẽ thực hiện 10 lần lặp. Sau lệnh lặp for trên, biến S sẽ có giá trị là tổng 0 + 1 + ... + 9 = 45.

CH: Với giá trị n cho trước, so sánh giá trị S trong đoạn chương trình sau với tổng 1 + 2 + ... + n.

S = 0

for k in range (1, n + 1):

    S = S + k

Đáp án chuẩn:

Giá trị S trong đoạn chương trình với tổng 1 + 2 + ... + n bằng nhau.

2. LỆNH RANGE

CH: Hãy biểu diễn các dãy sau đây bằng lệnh range( ).

a) 1, 2, 3, ...50.                b) 5, 6, 7, 8, 9, 10.              c) 0, 1              d) 10.

Đáp án chuẩn:

a) range (1; 51)                                              b) range (5, 11)

c) range (2)                                                    d) range (100, 1)

LUYỆN TẬP

CH 1: Đoạn chương trình sau in ra kết quả gì?

n = int(input("Nhập số tự nhiên n:"))

S = 0 

for k in range (n + 1):

     S = S + k

print (S* S)

Đáp án chuẩn:

Kết quả là bình phương của tổng dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 0 đến n.

CH 2: Viết đoạn chương trình tính tích 1 x 2 x 3 x ... x n với n được nhập từ bàn phím.

Đáp án chuẩn:

n = int(input("Nhập số tự nhiên n:"))

S = 1

for k in range (1; n + 1):

    S = S* k

print(S)

VẬN DỤNG

CH 1: Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả

S = 1 + 12 +..+ 1n

Đáp án chuẩn:

n = int(input("Nhập số tự nhiên n:"))

S = 0

for k in range (1, n + 1):

      S = S + 1/k

print (S)

CH 2: Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả là tổng sau:

S = 13 + 23 +...+ n3

Đáp án chuẩn:

n = int(input("Nhập số tự nhiên n:"))

S = 0

for k in range (1, n + 1):

    S = S + k**3

print (S)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác