Đáp án công nghệ 6 cánh diều bài 2: Xây dựng nhà ở

Đáp án bài 2: Xây dựng nhà ở. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học công nghệ 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2 XÂY DỰNG NHÀ Ở

PHẦN MỞ ĐẦU

Câu 1: Ngôi nhà của gia đình em đã được xây dựng bằng các loại vật liệu nào?

Đáp án chuẩn:

Gạch, xi măng, cát, đá, thép, kính, sơn, tôn, gỗ...

I. VẬT LIỆU XÂY DỰNG NHÀ Ở

Câu 1: Hãy quan sát và nêu tên các vật liệu xây dựng nhà ở trong hình 2.1

Đáp án chuẩn:

a. cát         b. đá        c. xi măng      d. tre, nứa       

e. thép      g. ngói       h. gạch đỏ       i. kính       

k. gỗ       l. tấm tôn         m. sơn tường

Câu 2: Kể thêm các vật liệu xây dựng nhà ở khác.

Đáp án chuẩn:

Lá cọ, bùn...

Câu 3: Kể tên các vật liệu chính để xây dựng nhà ở nông thôn, nhà ở đô thị và nhà ở các khu vực đặc thù.

Đáp án chuẩn:

Nông thôn: cát, đá, xi măng, gạch đỏ, ngói, gỗ

Thành thị: gạch đỏ, cát, đá, xi măng, kính, sơn, mái tôn (có hoặc không)...

 

II. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG NHÀ Ở

1. Bước 1: Chuẩn bị

Câu 1: Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?

Đáp án chuẩn:

Kiến trúc sư hoặc là chủ ngôi nhà.

Câu 2: Vì sao phải dự tính chi phí xây dựng ngôi nhà?

Đáp án chuẩn:

Chủ động được chi phí thực hiện, kiểm soát được tiến độ thực hiện.

2. Bước 2. Xây dựng phần thô

Câu 1: Quan sát và gọi tên các công việc trong xây dựng phần thô ở hình 2.3

Đáp án chuẩn:

Hình

Công việc

a

Làm móng

b

Dựng khung chịu lực

c

Xây tường

d

Làm mái

e

Lắp đặt điện nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bước 3. Hoàn thiện

Câu 1: Hãy nêu các bước xây dựng kiểu nhà ở phổ biến tại địa phương em

Đáp án chuẩn:

Làm móng -> dựng trụ -> xây tường, trát tường -> lát nền, làm cầu thang -> làm mái -> lắp đặt hệ thống điện nước bên trong ngôi nhà -> sơn trong và ngoài nhà.

III. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG NHÀ Ở

1. Đảm bảo an toàn cho người lao động

Câu 1: Hãy nêu tên các trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân và các thiết bị xây dựng trong Hình 2.4 và hình 2.5.

Đáp án chuẩn:

- Thiết bị bảo hộ: mũ, áo, quần, giày, kính, áo khoác, găng tay, dây an toàn.

- Thiết bị xây dựng: máy khoan, máy trộn bê tông, máy cẩu...

Câu 2: Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân có lợi ích gì cho người lao động?

Đáp án chuẩn:

Giúp cho công nhân tránh được những nguy hiểm cho bản thân 

2. Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh

Câu 1: Em hãy mô tả đặc điểm của từng loại biển báo trong hình 2.6

BÀI 2 XÂY DỰNG NHÀ Ở

Đáp án chuẩn:

- Biển báo cấm: dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. 

- Biển báo hiệu nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen 

- Biển báo bắt buộc thực hiện: Hình tròn, có hình mô phỏng và nội dung kèm theo yêu cầu người thấy thực hiện

- Biển báo nhắc nhở và chỉ dẫn: hình chữ nhật trên nền xanh lá cây, xanh lam nhạt hoặc màu đỏ. 

Câu 2: Em sẽ làm gì và không được làm gì khi gặp các biển báo này?

Đáp án chuẩn:

- Gặp biển báo cấm: tránh xa khu vực cấm, không mở điện

- Gặp biển báo nguy hiểm: tránh xa, không sờ mó vào khu vực cảnh báo

- Gặp biển báo bắt buộc thực hiện: đeo dây an toàn, chấp hành và thực hiện đầy đủ.

Gặp biển báo nhắc nhở và chỉ dẫn: chú ý quan sát thực hiện đúng quy định.

Câu 3: Người công nhân A đang đi kiểm tra giàn giáo trước khi thi công mái nhà. Quan sát hình 2.7 và cho biết người công nhân này đã đảm bảo an toàn lao động cho bản thân chưa? Giải thích vì sao?

BÀI 2 XÂY DỰNG NHÀ Ở

Đáp án chuẩn:

Chưa đảm bảo an toàn lao động cho bản thân. Vì anh ấy chưa mặc đầy đủ các thiết bị bảo hộ cho người lao động


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo