Đáp án công nghệ 4 Chân trời bài 1 Hoa và cây cảnh quanh em

Đáp án bài 1 Hoa và cây cảnh quanh em. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học công nghệ 4 chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1. HOA VÀ CÂY CẢNH QUANH EM

1. MỘT SỐ LOẠI HOA VÀ CÂY CẢNH PHỔ BIẾN

Câu 1: Em hãy quan sát và cho biết tên các loại hoa có trong hình dưới đây.

Đáp án chuẩn

  1. Hoa sen.

b. Hoa hồng.

 

c. Hoa mai.

 

d. Hoa cúc.

 

e. Hoa hồng.

 

g. Hoa lan

 

 

 

Câu 2: Em hãy quan sát và cho biết tên các loại cây cảnh có trong hình dưới đây.

Đáp án chuẩn:

a. Cây trầu bà.

b. Cây bon sai.

c. Cây bao thanh thiên.

e. Cây cau tiểu trâm.

d. Cây lưỡi hổ.

g. Cây chuối cảnh.

 

 

 

2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HOA VÀ CÂY CẢNH

Câu 1: Em hãy quan sát và mô tả đặc điểm của các loại hoa, cây cảnh có trong hình dưới đây. Theo em, các loại hoa này thường nở vào mùa nào trong năm?

Đáp án chuẩn:

- Hoa đào: Thân gỗ nhỏ, lá hoa có hình mũi mác thường nở vào mùa xuân.

- Cây xương rồng: Thân mọng nước, lá có dạng gai, mức độ thoát hơi nước thấp và sống quanh năm.

- Hoa cẩm tú cầu: Cánh hoa mỏng manh, xếp chồng lên nhau và nở từ tháng 5 đến tháng 12.

- Hoa cúc: Thân thảo nhỏ, có nhiều đốt và thương nở vào mùa thu.

- Cây phát tài: Thân bụi có nhiều đốt, nhiều nhánh, lá trơn bóng và thường nở vào cuối năm. 

- Hoa phượng: Tán lá rộng, hoa màu đỏ tươi hoặc đỏ cam, nở vào mùa hè.

Câu 2: Em hãy gắn thẻ mô tả đặc điểm, ý nghĩa của loại hoa, cây cảnh tương ứng với hình ảnh minh họa dưới đây. 

Đáp án chuẩn:

  • Hoa sữa - thẻ 1.
  • Hoa sứ (hoa đại) - thẻ 2.
  • Cây trầu bà - thẻ 3.
  • Cây lưỡi hổ - thẻ 4.
  • Hoa mười giờ - thẻ 5.
  • Hoa quỳnh anh vàng - thẻ 6.

3. LỢI ÍCH CỦA HOA VÀ CÂY CẢNH

Câu 1: Dựa vào các hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy nêu lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống. 

Đáp án chuẩn:

Lợi ích của hoa và cây cảnh:

a), c), e), h), i) Trang trí cảnh quan, nhà cửa

b) Chế tạo ra nước hoa.

d) Làm đồ ăn.

g) Chăm sóc sức khỏe.

Câu 2: Em hãy gắn thẻ mô tả lợi ích loại hoa, cây cảnh tương ứng với hình ảnh minh họa dưới đây.

Đáp án chuẩn:

  • Cây sống đời - thẻ 1.
  • Hoa lục bình - thẻ 2.
  • Cây dương xỉ - thẻ 3.
  • Hoa cúc họa mi - thẻ 4.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Ngoài những loại hoa và cây cảnh đã được học trong bài, em hãy kể tên những loại hoa và cây cảnh khác mà em biết.

Đáp án chuẩn:

Cây kim tiền, cây ngũ gia bì, cây vạn niên thanh,...

Câu 2: Em hãy nêu đặc điểm và lợi ích của các loại hoa, cây cảnh có trong hình dưới đây. 

Đáp án chuẩn:

- Cây sen đá: nhỏ, ưa mọc trên đá, sỏi dùng để gia tăng không khí; giải tỏa căng thẳng; cải thiện trí nhớ...

- Hoa dâm bụt: thân gỗ, phân nhánh nhiều. Bông hoa có nhiều màu sắc khác nhau như màu vàng, đỏ, hồng, cam…; có tác dụng chống oxy hóa; làm thức uống...

- Cây dừa cành: Lá xẻ dài, hoa và quả có đặc điểm nổi bật của họ nhà cau; thường dùng để trang trí.

- Hoa sao nhái: Mọc thành bụi, cao từ 40 - 80 cm, thân màu xanh nhạt, trơn láng hoặc có lông thưa, lá kép mọc so le nhau. Hoa sao nhái dùng để trang trí.

- Cây lan ý: Mọc thành từng bụi, lá cây màu xanh thẫm và bóng, hoa nhỏ có màu trắng ngà hoặc vàng nhạt. Thường dùng để trang trí; tiêu diệt tế bào nấm mốc trong nhà.

- Hoa giấy: Cây thân gỗ, lá hình trái xoan thon dài về đỉnh và tròn ở gốc. Cánh hoa mỏng. Hoa giấy thường dùng để hạ sốt; trị ho; giải độc cơ thể; trang trí.

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy chọn một loại hoa thuộc cây cảnh để trang trí ở phòng khách, góc học tập,… trong nhà.

Đáp án chuẩn:

Cây hoa giấy, cây kim tiền, cây dương xỉ,....

Câu 2: Hãy giới thiệu cho các bạn những sản phẩm làm từ hoa mà em biết.

Đáp án chuẩn:

Hoa cưới, Nước hoa, Thực phẩm chăm sóc da.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác