Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 17: Yến, tạ, tấn
Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 17: Yến, tạ, tấn. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1 yến = ... kg
b) 7 yến = … kg
c) 3 tạ = … kg
d) 5 tấn = ... kg
Giải
a) 1 yến = 10 kg
b) 7 yến = 70 kg
c) 3 tạ = 300 kg
d) 5 tấn = 5 000 kg
Câu 2: Tính
a) 17 yến + 36 yến
b) 125 tạ x 5
c) 563 tạ - 85 tạ
d) 512 tấn : 8
Giải
a) 17 yến + 36 yến = 53 yến
b) 125 tạ x 5 = 625 tạ
c) 563 tạ -85 tạ = 478 tạ
d) 512 tấn : 8 = 64 tấn
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 500 kg = … tạ
b) 60 kg = ... yến
c) 2 000 tấn = … kg
d) 700 tạ = … yến
Giải
a) 500 kg = 5 tạ
b) 60 kg = 6 yến
c) 2 000 tấn = 2 kg
d) 700 yến = 7 tấn
Câu 4: Tìm các số sau
a) 12 yến + 63 yến
b) 63 tạ x 4
c) 363 tấn – 177 tấn
d) 3 696 kg : 16
Giải
a) 12 yến + 63 yến = 75 yến
b) 63 tạ x 4 = 252 tạ
c) 363 tấn – 177 tấn = 186 tấn
d) 3 696 kg : 16 = 231 kg
Câu 5: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
Giải
Chuyến thứ hai chuyển được số tạ gạo là:
2 + 5 = 7 (tạ gạo)
Cả hai chuyến chở được số tạ gạo là:
2 + 7 = 9 (tạ gạo)
Đáp số: 9 tạ gạo
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Viết số số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4 tấn 500 kg = …. kg
b) 2 tấn 3 tạ = …. kg
c) 1 yến 6 kg = …. kg
d) 1 tấn 5 yến = …. kg
Giải
a) 4 tấn 500 kg = 4 500 kg
b) 2 tấn 3 tạ = 2 300 kg
c) 1 yến 6 kg = 16 kg
d) 1 tấn 5 yến = 1050 kg
Câu 2: Tính
a) 2 tạ + 163 kg
b) 3 tấn – 1 773 kg
c) 75 yến + 635 kg
d) 53 tạ – 34 yến
Giải
a) 2 tạ + 163 kg = 200 kg + 163 kg = 363 kg
b) 3 tấn – 1 773 kg = 3 000 kg – 1 773 kg = 1 227 kg
c) 75 yến + 635 kg = 750 kg + 635 kg =1 385 kg
d) 53 tạ – 34 yến = 530 yến – 34 yến = 496 yến
Câu 3: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?
Giải
Sau khi bán, đàn lợn còn lại số con là: 23 - 8 = 15 (con)
15 con lợn còn lại nặng là: 2 x 15 = 30 (tạ)
Đổi 30 tạ = 3000 kg
Đáp số: 3000 kg
Câu 4: >, <, =
a) 2 tạ 5 kg …. 260 kg
b) 5 tạ 3 kg ……. 500 kg
c) 2 tấn 6 yến …….. 2060 kg
Giải
a) 2 tạ 5 kg < 260 kg
b) 5 tạ 3 kg > 500 kg
c) 2 tấn 6 yến = 2060 kg
Câu 5: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?
Giải
Khối lượng mà Bình phải mang về là:
4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)
Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g.
Câu 6: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?
Giải
3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)
Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ)
Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: >, <, =
a) 53 kg 5 ... 4 tấn : 8
b) 43 tấn 5 yến + 64 tạ … 43 tấn 6 kg + 59 tạ
c) 5 yến 3 + 503 kg … 6 tạ + 60 kg
d) 2 tạ 8 + 543 kg … 3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg
Giải
a) Ta có
53 kg 5 = 265 kg;
4 tấn : 8 = 4 000 kg : 8 = 500 kg
Vì 265 kg < 500 kg
Nên 53 kg 5 < 4 tấn : 8
b) Ta có
3 tấn 5 yến + 64 tạ = 3 050 kg + 6 400 kg = 9 450 kg
3 tấn 6 kg + 59 tạ = 3 006 kg + 5 900 kg = 8 906 kg
Vì 9 450 kg > 8 906 kg
Nên 3 tấn 5 yến + 64 tạ < 3 tấn 6 kg + 59 tạ
c) Ta có
5 yến 3 + 503 kg = 50 kg 3 = 150 kg + 503 kg = 653 kg
6 tạ + 60 kg = 600 kg + 60 kg = 660 kg
Vì 653 kg < 660 kg
Nên 5 yến 3 + 503 kg < 6 tạ + 30 kg
d) Ta có
2 tạ 8 + 543 kg = 200 kg 8 = 1 600 kg + 543 kg = 2 143 kg
3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg = 3 200 kg : 2 + 543 kg = 1 600 kg + 543 kg = 2 143 kg
Vì 2 143 kg = 2 143 kg
Nên 2 tạ 8 + 543 kg = 3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg
Câu 2: Cô Lan có 2 kg đường, cô đã dùng 14 số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường?
Giải
Đổi 2kg = 2000g
Số gam đường cô Lan dùng để làm bánh là:
2000 : 4 = 500 (g)
Số gam đường cô Lan còn lại là:
2000 – 500 = 1500 (g)
Đáp số: 1500 (g)
Câu 3: Sáu xe chở gạo có khối lượng là 1 tấn, 1 100 kg, 90 yến, 1 200 kg, 1 400 kg, 8 tạ. Vậy xe chở ít nhất ít hơn xe chở nặng nhất bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Giải
Đổi 1 tấn = 1000 kg; 90 yến = 900 kg; 8 tạ = 800 kg
Mà 800 kg < 900 kg < 1000 kg < 1100 kg < 1200 kg < 1400 kg
Nên xe chở được 800 kg hay 8 tạ gạo là xe chở ít nhất
Xe chở 1 400 kg gạo là xe chở nhiều nhất
Xe chở ít nhất ít hơn xe chở nặng nhất số ki – lô – gam là:
1 400 – 800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng 14 số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?
Giải:
Đổi 8 tấn = 80 tạ
Xe thứ hai chở được số thóc là:
80 + 4 = 84 (tạ)
Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:
80 + 84 = 164 ( tạ)
Xe thứ ba chở được số thóc là:
164 : 4 = 41 (tạ)
Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:
164 + 41 = 205 ( tạ)
Đổi 205 tạ = 2 050 yến
Đáp số: 2 050 yến thóc
Câu 2: Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 468 kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng 12 số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Giải:
Đổi 2 tạ = 200 kg
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
468 + 200 = 668 (kg)
Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
668 : 2 = 334 (kg)
Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:
468 + 668 + 334 = 1 470 (kg)
Đáp số: 1 470 kg
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận