Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 1: Ôn tập các số đến 100000

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 1: Ôn tập các số đến 100000. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1: Cho biết chữ số 4 trong các số sau thuộc hàng nào: 

a) 54 655

b) 45 986

c) 55 421

d) 69 894

Câu 2: Cho biết cách đọc của các số sau:

a) 25 497 

b) 31 824 

c) 47 356 

d) 89 201

Câu 3: Cho biết các số sau là các số nào?

a) Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số.

b) Số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số.

c) Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau.

d) Số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số khác nhau

2. THÔNG HIỂU ( 7 câu)

Câu 1: Làm tròn các số sau tới hàng chục nghìn thi được số?

a) 44 300

b) 49 832

c) 31 563

d) 89 222

Câu 2: Viết câu trả lời theo mẫu sau:
Số 67 913 gồm: 6 chục nghìn, 7 nghìn, 9 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

a) 48 207

b) 91 405

c) 52 693

d) 34 821

Câu 3: Điền <, > hoặc = vào chỗ trống

a) 18 903 ... 9 987

b) 22454…13414

c) 12351…23484

d) 48192…48192

Câu 4: Viết các số sau thành tổng theo mẫu.

Mẫu: 9 780 = 9 000 + 700 + 80

a) 24 581

b) 73 926

c) 46 705

d) 12 839

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

a) 63 249 = 60 000 + 3 000 + ..... + 40 + 9

b) 84 507 = 80 000 + ..... + 500 + 7

c) 72 936 = 70 000 + 2 000 + ..... + 30 + 6

d) 91 345 = 90 000 + 1 000 + ..... + 40 + 5

Câu 6: Số nào sau đây có thể phân tích thành tổng sau

a) 80 000 + 3 000 + 400 + 7

b) 20 000 + 1000+ 500 + 60 + 4

c) 60 000 + 800 + 30 + 1

d) 50 000 + 2 000 + 70 + 8

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 20 000; 21000;  22 000; ... ; 24 000; ... ; 26 000; ... ; 28 000

b) 35 000; 40 000; ...;  ...; 55 000

c) ... 27 000; 28 000; 29 000; ...

d) 10 000; 15 000; 20 000; ...; 30 000; …

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau:

a) 89 765; 99 876; 89 000; 98 765; 99 001; 99 867.

b) 52 109; 59 201; 51 906; 59 091; 59 601; 52 905.

c) 84 327; 87 406; 89 012; 87 809; 84 888; 87 009.

d) 61 030; 69 307; 60 990; 69 991; 61 906; 69 999.

Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

a) 99 876; 89 000; 89 765; 98 765; 99 001; 99 867.

b) 59 201; 59 601; 52 109; 51 906; 52 905; 59 091.

c) 89 012; 87 809; 87 406; 87 009; 84 888; 84 327.

d) 69 999; 69 991; 69 307; 61 906; 61 030; 60 990.

Câu 3: Tìm số bé nhất trong các số sau:

a) 45 809; 45 980; 45 089; 45 908

b) 73 042; 73 240; 73 024; 72 340

c) 91 079; 91 907; 91 970; 91 709

d) 67 803; 67 038; 67 083; 67 703

Câu 4: Làm tròn các số sau ta được số nào?

a) 3 chục nghìn, 2 trăm, 6 đơn vị

b) 7 chục nghìn, 5 trăm, 8 mươi đơn vị

c) 8 chục nghìn, 2 trăm, 1 đơn vị

d) 6 chục nghìn, 3 trăm, 9 đơn vị

Câu 5: So sánh các số sau:

a) 25,123 và 25,678.

b) 89,501 và 89,510.

c) 12,345 và 12,543.

d) 76,999 và 77,000.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào dấu “ ? ”.

a) 20,000 + 3,000 + 200 + 50 + 9 .?. 23,259

b) 15,000 + 2,500 + 400 + 30 + 5 .?. 17,000

c) 75,000 - 25,000 .?. 39,000

d) 12,345 + 5,678 - 3,210 .?. 15,000

Câu 2: Có bao nhiêu số trong các số dưới đây sau khi làm tròn đến hàng trăm thì có tổng các chữ số bằng 13? 

27642; 35552; 45282; 82252

Câu 3: Cho các số được viết dưới dạng tổng như sau

Số A  = 30 000 + 500 + 30 + 1

Số B = 30 000 + 50 + 6

Số C = 30 500 + 7

Số D = 30 500 + 60 + 2

Hỏi có bao nhiêu số có kết quả làm tròn đến hàng trăm bằng 30 500? 

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Tìm thêm một số cuộc thi được tổ chức dành cho thiếu nhi?

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác