5 phút giải Tin học ứng dụng 11 Cánh diều trang 150

5 phút giải Tin học ứng dụng 11 Cánh diều trang 150. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chí bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 5. THIẾT KẾ TRUY VẤN

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

Theo em để lấy ra một thông tin cụ thể từ CSDL thì cần công cụ gì?

HOẠT ĐỘNG

Hoạt động: SELECT là truy vấn SQL hay dùng nhất. Em hãy cho biết cấu trúc cơ bản của câu lệnh này.

VẬN DỤNG

Giả sử thư viện có quy định một bạn đọc không được mượn và giữ quá 5 cuốn sách. Hãy thiết kế truy vẫn giúp thủ thư kiểm tra điều kiện này khi có một bạn đọc muốn mượn sách.

TỰ KIỂM TRA

Tự kiểm tra 1: Thao tác nào sẽ mở vùng làm việc thiết kế truy vấn?

Tự kiểm tra 2: Truy vấn có tham số là gì? Lời nhắc điển tham số viết ở đâu?

Tự kiểm tra 3: Truy vấn hành động là gì? Tại sao cần rất thận trọng khi thực hiện nó?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

KHỞI ĐỘNG

Đáp án KD

Cần thiết kế các truy vấn từ CSDL

HOẠT ĐỘNG

Đáp án HD:

  • Có sẵn số lượng lớn dữ liệu, được lưu trữ theo thứ tự dưới dạng bảng.

  • Mỗi bảng bao gồm một hàng đại diện cho một bản ghi duy nhất và cột đại diện cho một trường.

  • Sơ đồ - Schemas được dùng để sắp xếp bảng theo thứ tự logic.

  • Để trích xuất dữ liệu cụ thể từ bảng, các truy vấn viết bằng SQL được sử dụng. Để truy vấn dữ liệu, dùng lệnh

select.

select select_list;

from schema_name.table.name;

VẬN DỤNG

Đáp án VD:

1. Sách (Mã sách, Tên sách, Mã tác giả, Mã thể loại, Mã NXB, Năm xuất bản)

2. Tác giả (Mã tác giả, Tên tác giả, website, Ghi chú)

3. Thể loại (Mã thể loại, Tên thể loại)

4. Nhà xuất bản (Mã NXB, Tên NXB, Địa chỉ, Email, Thông tin người đại diện)

5. Độc giả (Mã độc giả, Tên độc giả, Địa chỉ, Số thẻ)

6. Thẻ thư viện (Số thẻ, Ngày bắt đầu, Ngày hết hạn, Ghi chú)

7. Nhân viên (Mã nhân viên, Họ tên, Ngày sinh, Số điện thoại)

8. Mượn trả (Mã mượn trả, Số thẻ, Mã nhân viên, Ngày mượn)

9. CT Mượn trả (Mã mượn trả, Mã sách, Ghi chú, Đã_trả, Ngày trả)  

TỰ KIỂM TRA

Đáp án TKT1:

Mở cơ sở dữ liệu trong Access ® Create ® Queries ® Query Design ® Nếu muốn chọn bảng hoặc truy vấn để thêm vào truy vấn, chọn "Show Table" trong nhóm "Tables" ® Chọn bảng ® Add ® Chọn trường từ các bảng đã thêm vào ® Thiết lập các tiêu chí ® Criteria ® Chỉnh sửa thiết lập ® Lưu truy vấn ® Save.

Đáp án TKT2:

  • Là một loại truy vấn mà tham số được sử dụng để hỏi người dùng cung cấp giá trị vào khi truy vấn được thực thi. 
  • Để viết lời nhắc tham số ® chọn Criteria của trường mà người dùng muốn thêm tham số ® viết lời nhắc tham số bằng cú pháp [Nhập giá trị]/[Nhập tên giá trị]

Đáp án TKT3: 

  • Là một loại truy vấn cho phép người dùng thực hiện các hành động như thêm, sửa, xóa dữ liệu trong bảng hoặc truy vấn khác. 
  • Vì nó có thể làm thay đổi trực tiếp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu mà không cần xác nhận từ người dùng. 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Tin học ứng dụng 11 Cánh diều, giải Tin học ứng dụng 11 Cánh diều trang 150, giải Tin học ứng dụng 11 CD trang 150

Bình luận

Giải bài tập những môn khác