5 phút giải Lịch sử 11 chân trời sáng tạo trang 4

5 phút giải Lịch sử 11 chân trời sáng tạo trang 4. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. TIỀN ĐỀ CỦA CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN.

a) Về kinh tế

CH: Trình bày tiền đề kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mỹ.

b) Về chính trị, xã hội

CH: Trình bày những chuyển biến về chính trị, xã hội ở Tây Âu và Bắc Mỹ trước khi cách mạng tư sản bùng nổ. 

c) Về tư tưởng

CH: Trình bày tiền đề về tư tưởng của các cuộc cách mạng tư sản.

2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIAI CẤP LÃNH ĐẠO, ĐỘNG LỰC CỦA CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN.

a) Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng tư sản

CH1: Phân tích mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản. Cho ví dụ minh họa. 

CH2: Tại sao các cuộc cách mạng tư sản lại đặt ra nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ?

b) Giai cấp lãnh đạo cách mạng tư sản

CH: Nêu vai trò của tầng lớp quý tộc mới trong cuộc Cách mạng tư sản Anh. 

c) Động lực của cách mạng tư sản

CH: Tại sao nói quần chúng nhân dân là động lực của cách mạng tư sản?

3. KẾT QUẢ, Ý NGHĨA CỦA CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN.

a) Kết quả

CH: Trình bày kết quả của các cuộc cách mạng tư sản.

b) Ý nghĩa

CH: Chọn một cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu và trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng đó.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

1. TIỀN ĐỀ CỦA CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN.

a) Về kinh tế

CH: 

  •  Giai đoạn hậu kì trung đại, các ngành kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển mạnh ở Tây Âu và Bắc Mỹ.

  • Nhiều trung tâm công - thương nghiệp, tài chính xuất hiện như: An-véc-pen, Am-xtec-đam, Luân Đôn,...

  • Kinh tế nông nghiệp đã phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, hỗ trợ cho công, thương nghiệp

b) Về chính trị, xã hội

CH:  Vào hậu kì trung đại, chế độ phong kiến ở các nước Tây Âu bộc lộ nhiều khủng hoảng sâu sắc. Các vương triều phong kiến vẫn duy trì chế độ quân chủ độc đoán, nắm giữ cả vương quyền và thần quyền, với công cụ thống trị gồm quân đội, cảnh sát và nhà thờ.

  • Tình hình chính trị rối ren. Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới, đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa: quý tộc mới, tư sản, chủ nô. Các giai cấp này có mâu thuẫn với chế độ phong kiến bảo thủ hoặc chủ nghĩa thực dân, họ muốn làm cách mạng để xác lập chế độ mới tiến bộ hơn.

  • Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp bình dân thành thị, tầng lớp tiểu tư sản bị bóc lột, chèn ép bởi các chính sách cai trị hà khắc của lãnh chúa, quý tộc sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản để làm cách mạng.

c) Về tư tưởng

CH:  Với các cuộc cách mạng nổ ra sớm (Nê-đéc-lan, Anh), giai cấp tư sản, quý tộc mới đã mượn “ngọn cờ” tôn giáo cải cách để tập hợp quần chúng. Ở Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản chính là Triết học Ánh sáng với các đại diện tiêu biểu là S. Mông-te-xki-ơ, Ph. Vôn-te, G. G. Rút-xô.

2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIAI CẤP LÃNH ĐẠO, ĐỘNG LỰC CỦA CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN.

a) Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng tư sản

CH1: 

 Mục tiêu chung: Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, gạt bỏ những trở ngại trên con đường xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Mục tiêu cụ thể:

- Về kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế hàng hóa; hướng đến một nền sản xuất tập trung, cải tiến kĩ thuật.

- Về chính trị: Xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp luật.

Ví dụ: Cách mạng tư sản của Pháp (1789 - 1799) diễn ra với mục đích lật đổ chế độ phong kiến ở Pháp, giải phóng cho toàn thể nhân dân, thiết lập chế độ mới mà ở đó ruộng đất được chia đều cho người dân, đồng thời thiết lập lên quyền bình đẳng giữa người với người.

CH2: Vì nhiệm vụ dân tộc và dân chủ luôn phải song hành với nhau. Cần phải giải quyết đồng thời 2 nhiệm vụ này thì cuộc cách mạng mới được xem là triệt để, đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

b) Giai cấp lãnh đạo cách mạng tư sản

CH:  Quý tộc mới đóng vai trò quan trọng trong việc đem lại chiến thắng của cuôc cách mạng tư sản anh, nếu không có họ làm động lực hỗ trợ giai cấp tư sản, thì cuộc CMTS sẽ không hẵn sẽ thành công, mà có thể bị giai cấp phong kiến đè bẹp.

c) Động lực của cách mạng tư sản

CH:  Vì đây là tầng lớp đông đảo nhất, là lực lượng chính tham gia cách mạng. Khi quần chúng nhân dân tham gia đông đảo, liên tục thì thắng lợi của cách mạng càng triệt để, tiêu biểu như Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.

3. KẾT QUẢ, Ý NGHĨA CỦA CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN.

a) Kết quả

CH: Các cuộc cách mạng tư sản đã lật đổ, xoá bỏ được tàn dư của chế độ phong kiến, thiết lập quan hệ sản xuất mới, xây dựng nhà nước pháp quyền.

- Cách mạng ở Nê-đéc-lan và các bang thuộc địa ở Bắc Mỹ đã giải phóng thuộc địa, lập ra nhà nước cộng hoà tư sản;

- Cách mạng tư sản Anh giành được quyền lực cho phe Nghị viện, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến;

- Cách mạng tư sản Pháp đập tan chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hoà dân chủ.

b) Ý nghĩa

CH: Cuộc cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản điển hình với nhiều ý nghĩa quan trọng:

  • Đối với nước Pháp:

- Cuộc cách mạng tư sản pháp đã lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế, thủ tiêu mọi tàn dư phong kiến.

- Cuộc cách mạng tư sản pháp nhằm giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

- Cuộc cách mạng tư sản pháp hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở đường cho lực lượng tư bản chủ nghĩa ở Pháp phát triển.

- Không chỉ vậy cuộc cuộc cách mạng tư sản pháp còn giúp những cản trở đối với công thương nghiệp bị xóa bỏ, thị trường dân tộc thống nhất được hình thành.

  • Đối với thế giới:

- Cuộc cách mạng tư sản pháp làm chế độ phong kiến bị lung lay ở khắp châu Âu.

- Cách mạng tư sản Pháp đã mở ra thời đại mới – thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở các nước tiên tiến thời bấy giờ.

Bên cạnh ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đầy dù quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ phong kiến, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi.

 

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK 

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

Luyện tập

CH1: Trong các tiền đề bùng nổ cách mạng tư sản, theo em, tiền đề về kinh tế có ý nghĩa như thế nào? 

CH2: Hoàn thành bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Tây Âu và Bắc Mỹ thời cận đại theo gợi ý dưới đây:

 

Cách mạng tư sản Anh

Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ

Cách mạng tư sản Pháp

Mục tiêu

?

?

?

Nhiệm vụ

?

?

?

Giai cấp lãnh đạo

?

?

?

Động lực

?

?

?

Kết quả

?

?

?

Ý nghĩa

?

?

?

Vận dụng

CH: Tìm hiểu và trình bày về bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (gợi ý: tác giả, nội dung, giá trị lịch sử, trong đó có sự ảnh hưởng tới bản Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh,...)

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

Luyện tập

CH1: Nguyên nhân trực tiếp và tất yếu dẫn đến sư bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản. Khi chế độ cũ kìm hãm sự phát triển, không đáp ứng được những thay đổi của nền kinh tế thì việc thiết lập một quan hệ sản xuất mới hiện đại, phù hợp hơn là điều không thể tránh khỏi.

CH2: 

 

Cách mạng tư sản Anh

Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ

Cách mạng tư sản Pháp

Mục tiêu

- Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế;

- Phát triển chủ nghĩa tư bản;

- Giải quyết các cuộc khủng hoảng, xung đột trong nước.

- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh;

- Đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa

- Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế;

- Phát triển chủ nghĩa tư bản;

- Giải quyết các vấn đề kinh tế trong nước.

Nhiệm vụ

- Thống nhất thị trường dân tộc;

- Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản;

- Thành lập nhà nước quân chủ lập hiến.

- Giành độc lập dân tộc, xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.

- Hình thành quốc gia dân tộc.

- Thống nhất thị trường dân tộc;

- Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản;

- Thành lập nhà nước cộng hòa tư sản.

Giai cấp lãnh đạo

Quý tộc mới và tư sản

Chủ nô và tư sản

Giai cấp tư sản

Động lực

Các giai cấp đối lập với chế độ phong kiến 

Tất cả các giai cấp, tầng lớp, nô lệ da đen, da đỏ.

Các giai cấp đối lập với chế độ phong kiến (

Kết quả

- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

- Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

 

- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh

- Thành lập Hợp chủng quốc Mỹ

- Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

- Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, thủ tiêu tàn dư phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Ý nghĩa

Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản.

 

- Đem lại độc lập, tự do các dân tộc ở Bắc Mỹ;

- Là một cuộc chiến tranh vĩ đại, có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập ở nhiều nước vào cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.

 

- Giúp những cản trở đối với công thương nghiệp bị xóa bỏ, thị trường dân tộc thống nhất được hình thành.

- Làm chế độ phong kiến bị lung lay ở khắp châu Âu.

- Mở ra thời đại mới – thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở các nước tiên tiến thời bấy giờ.

Vận dụng

CH: 

 

Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ

Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp

Tác giả

Thomas Jefferson

Lafayette 

Nội dung

Theo lý thuyết của John Locke, ba quyền cơ bản không thể bị tước đoạt của con người là quyền được sống, được tự do và được sở hữu, quyền sở hữu được Thomas Jefferson đề cập tới trong bản tuyên ngôn là "quyền được mưu cầu hạnh phúc". Những ý tưởng khác của John Locke cũng được Jefferson đưa vào bản tuyên ngôn như sự bình đẳng, Nhà nước hạn chế, quyền được lật đổ Chính quyền khi Chính quyền không còn phù hợp. Bản tuyên ngôn cũng vạch tội nhà cầm quyền Anh, đại diện là vua George III, bởi chính sách thuế khóa nặng nề và tàn bạo.

- Bản Tuyên ngôn nhân quyền gồm 17 điều, tập trung biểu đạt về chủ trương chính trị của các nhà tư tưởng khai sáng trong thế kỷ XVIII. 

- Bản tuyên ngôn đã phủ nhận tư tưởng, học thuyết bịp bợm của chế độ phong kiến khi chúng luôn nêu rằng “Vua là người được thượng đế trao quyền cai trị” và đặt ra các đặc quyền phong kiến.

- Đưa ra nguyên tắc dân chủ, tự do, bình đẳng, dân làm chủ và tam quyền phân lập cũng như dùng luật pháp để khẳng định tư tưởng của các nhà khai sáng trong quá trình vận động và phát triển của xã hội. 

Giá trị

lịch sử

- Là văn bản chính trị tuyên bố ly khai khỏi Vương quốc Anh của 13 nước thuộc địa Bắc Mỹ.

- Là văn bản chuẩn mực tinh thần góp phần cổ vũ, kêu gọi nhân loại đứng lên đấu tranh lật đổ chế độ chuyên kế, lật đổ ách thống trị của thực dân, đấu tranh cho nhân quyền và tự do.

- Truyền cảm hứng cho nhiều tài liệu xây dựng các bản hiến pháp ở nhiều quốc gia trên thế giới (trong đó có Việt Nam)

- Bản tuyên ngôn có tác dụng to lớn đối với ý thức cách mạng của nhân dân

- Được được Chủ tịch Hồ Chí Minh vận dụng trong bản Tuyên ngôn độc lập của nước ta năm 1945; được dùng làm cơ sở cho Công ước của Liên hợp quốc về nhân quyền.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Lịch sử 11 chân trời sáng tạo, giải Lịch sử 11 chân trời sáng tạo trang 4, giải Lịch sử 11 CTST trang 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác