5 phút giải Công nghệ 6 chân trời sáng tạo trang 48
5 phút giải Công nghệ 6 chân trời sáng tạo trang 48. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7: TRANG PHỤC
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học khác nhau như thế nào?
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. TRANG PHỤC VÀ VAI TRÒ CỦA TRANG PHỤC
CH1: - Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người.
- Hãy kể thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.
- Những vật dụng nào được gọi là trang phục?
Trong mỗi trường hợp trong hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như thế nào?
2. CÁC LOẠI TRANG PHỤC
CH1: Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
- Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết.
3. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
3.1. Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể
CH1: Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.
CH2: Hãy quan sát ảnh hưởng của kiểu may trang phục đến vóc dáng người mặc trong Hình 7.5.
CH3: Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.
3.2. Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
CH1: Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi
3.3. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc
CH1:
- Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7.
- Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?
3.4. Lựa chọn phối hợp trang phục
CH2: Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp màu sắc của trang phục?
4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
4.1. Giặt, phơi
CH1: Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- Hãy sắp xếp các công việc giặt, phơi quần áo theo trình tự thích hợp
- Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi có điểm gì khác so với giặt bằng tay
4.2. Là (ủi)
CH1: Em hãy quan sát Hình 7.11 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Vì sao cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là?
- Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải nào trước?
4.3. Cất giữ trang phục
CH1: Hãy quan sát tủ quần áo ở Hình 7.12 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Loại quần áo nào nên treo vào móc?
- Loại quần áo nào nên gấp gọn gàng?
- Những loại quần áo ít sử dụng (chỉ dùng trong những dịp đặc biệt) thì nên bảo quản bằng cách nào?
LUYỆN TẬP
CH1: Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó.
CH2: Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?
CH3: Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.
CH4: Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong hoàn cảnh nào?
CH5: Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục phù hợp?
CH6: Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất
CH7: Dựa vào các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là ở hình bên, em hãy cho biết các loại vải sau đây được là ở mức nhiệt nào.
Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk), len (laine/wool), lanh (lin/linen), bông (coton/cotton)
VẬN DỤNG
CH1: Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục thể dục của trường em.
CH2: Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em
CH3: Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?
CH4: Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình để nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
PHẦN MỞ ĐẦU
CH1:
- Ý nghĩa:
+ Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người.
+ Trang phục góp phần tôn vinh nét đẹp của người mặc.
- Trang phục được may bằng vải gồm có quần, áo, giầy, mũ, khăn quàng.
- So sánh vải sợi thiên nhiên với vải sợ hóa học:
+ Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên
+ Vải sợi hoá học:
Vải sợi nhân tạo nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa
Vải sợi tổng hợp nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. TRANG PHỤC VÀ VAI TRÒ CỦA TRANG PHỤC
CH1: - Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người là:
Người mẫu | Vật dụng |
Mẫu nam | Quần, áo sơ mi, cà vạt, thắt lưng, đồng hồ, tất. |
Mẫu nữ | Ô, vát dân tộc, đai chân |
- Những vật dụng khác: mũ, găng tay, vòng tay, áo khoác, …
- Trang phục là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn choàng, ...
- Lợi ích của các loại trang phục là:
+ Trang phục đi mưa: Giúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt
+ Trang phục chống nắng: Giúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia cực tím
+ Trang phục mùa đông: Giúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh
+ Trang phục ngày lễ, tết: Giúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ, tết.
2. CÁC LOẠI TRANG PHỤC
CH1:
Đồng phục học sinh | Dùng cho các bạn học sinh khi đến lớp |
Trang phục dạo phố | Dùng khi đi chơi, đi dạo |
Trang phục công sở | Dùng khi đi làm tại cơ quan, trụ sở, công ty. |
Trang phục thể thao | Dùng khi luyện tập thể thao, rèn luyện sức khỏe |
3. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
CH1:
- 7.4a: Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt khiến người đầy đặn hơn.
- 7.4b: Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, kẻ to khiến người đầy đặn hơn.
CH2: - Kiểu may dọc theo thân áo, sát cơ thể, thẳng xuống tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
- Kiểu may ngang thân áo, rộng, rút dún, xếp li, có bèo dún tạo tròn đầy, thấp xuống.
CH3: - Kiểu may vừa sát cơ thể, thẳng suông: tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
- Kiểu may rộng, rút dún, xếp li có bèo dún: tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
3.2. Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
CH1:
Người lớn tuổi | Màu sắc trang nhã, lịch sự | Kiểu may trang nhã, lịch sự |
Trẻ em | Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động | Kiểu may rộng rãi |
Thanh thiếu niên | Hoa văn và màu sắc đa dạng | Phù hợp nhiều kiểu may |
3.3. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc
CH1:
Đồng phục đi học | Màu sắc trang nhã, lịch sự | Kiểu dáng vừa vặn |
Trang phục đi chơi | Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động | Kiểu dáng thoải mái |
Trang phục lao động | Màu tối màu | Kiểu dáng gọn gàng, thoải mái |
- gọn gàng, thoải mái, chất liệu thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
3.4. Lựa chọn phối hợp trang phục
CH1:
a | Phối hợp giữa hai màu tương phản |
b | Phối hợp giữa hai màu kế cận nhau trên vòng |
c | Phối hợp giữa các màu sắc độ khác nhau của cùng 1 màu |
d | Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác nhau |
4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
4.1. Giặt, phơi
1 | Phân loại quần áo |
2 | Tẩy vết bẩn |
3 | Vò với xà phòng |
4 | Ngâm xà phòng |
5 | Xả với nước |
6 | Vắt bớt nước và phơi |
1 | Chọn mực nước và chế độ giặt phù hợp với quần áo | Ngâm quần áo trong nước xà phòng |
2 | Cho xà phòng và nước xả vải vào khoang giặt | Vò với xà phòng |
3 | Khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấy | Xả với nước |
4.2. Là (ủi)
CH1: Phân loại quần áo để là quần áo may bằng các loại vải khác nhau phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.
- Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước.
4.3. Cất giữ trang phục
CH1:
- những quần áo thường xuyên mặc, quần áo đi làm, áo khoác, quần áo dễ bị nhăn.
- những quần áo thường xuyên mặc, quần áo ngủ, quần áo ít bị nhăn.
- Những quần áo ít sử dụng nên gói trong túi nilon để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
LUYỆN TẬP
CH1:
- Khăn quàng đỏ, ba lô, cà vạt, điện thoại di động.
- Vai trò:
+ Trang phục học sinh bao: khăn quàng, ba lô
+ Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.
CH2:
a | Khiến người trở nên đầy đặn hơn |
b | Khiến người trở lên gầy hơn, |
c | Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn. |
d | Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn. |
e | Khiến người trở nên đầy đặn hơn. |
CH3: Những bộ trang phục đã cho không nên mặc để đi học vì những bộ trang phục này không đồng bộ, phù hợp với trang phục đi tiệc hoặc đi chơi hơn.
CH4:
a | Lao động |
b | Đi chơi |
c | Đi thể thao |
d | Đi làm văn phòng |
CH5: 10 bộ quần
CH6: Bộ 1: Áo c với chân váy g
Bộ 2: Áo e với chân váy h
Bộ 3: Áo e với quần k
CH7: - Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk) vị trí nhiệt 1 chấm
- Len (laine/wool), vị trí nhiệt 2 chấm
- Bông (cotton, conton) vị trí nhiệt 3 chấm
- Lanh (lin/linen), vị trí max.
VẬN DỤNG
CH1: - Bộ đồng phục lên lớp của em gồm áo có cổ và chân váy xoè
- Đồng phục thể dục của trường em gồm áo thể dục và quần.
CH2: áo thắt nơ và chân váy xoè.
CH3: - Những chiếc áo sơ mi và dễ nhăn em treo lên mắc.
- Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn.
- Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.
CH4: cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 6 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ 6 chân trời sáng tạo trang 48, giải Công nghệ 6 CTST trang 48
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận