5 phút giải Công nghệ 6 chân trời sáng tạo trang 25
5 phút giải Công nghệ 6 chân trời sáng tạo trang 25. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Vì sao hằng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau?
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỰC PHẨM
CH1:
- Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1.
- Dựa vào các hình ảnh ở cột bên phải, em hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.
2. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
CH1: Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh dưỡng của cơ thể như thế nào?
3. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG KHOA HỌC
3.1. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
CH1: Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn ở Hình 4.3.
3.2. Phân chia số bữa ăn hợp lí
CH1: Em hãy quan sát sự phân chia các bữa ăn của gia đình trong Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trên như thế nào?
- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hóa hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí không? Vì sao?
4. XÂY DỰNG BỮA ĂN DINH DƯỠNG HỢP LÍ
LUYỆN TẬP
CH1: Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính
Thịt lợn (thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, bông cải, cải thìa, sườn lợn, bắp cải thảo, dứa, mỡ lợn, tôm khô, cá viên, su su, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa.
CH2: Quan sát những món ăn dưới đây, em hãy cho biết mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu.
CH3: Cho các nhóm người sau:
(1) Người cao tuổi; (2) Trẻ em đang lớn; (3) Trẻ sơ sinh; (4) Người lao động nặng.
Em hãy ghép các yêu cầu dinh dưỡng dưới đây với từng nhóm người cho phù hợp.
a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.
b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.
c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.
d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.
CH4: Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra điều gì đối với cơ thể?
CH5: Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao?
CH6: Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất? Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa ăn như thế nào cho hợp lí?
VẬN DỤNG
CH1: Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu?
CH2: Em có nhận xét gì về cách ăn uống của mình? Nếu chưa hợp lí, em cần phải điều chỉnh lại như thế nào?
CH3: Dựa vào quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, em hãy tham khảo thêm Hình 4.5 và Bảng 4.2 để xây dựng các bữa ăn dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình.
CH4: Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1: Vì: Cơ thể cần nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau để cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào, cơ thể.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỰC PHẨM
CH1: chất đạm, chất béo, bột, khoáng chất và vitamin.
- Vai trò:
+ Nhóm giàu chất đạm (protein): xây dựng, tạo ra các tế bào mới để thay thế những tế bào già chết đi, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
+ Nhóm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể.
2. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
CH1: Hình a: thiếu dinh dưỡng Hình b: béo phì
Hình c: dáng người cân đối
3. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG KHOA HỌC
3.1. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
CH1:
- Nhận xét về các loại món ăn: đảm bảo một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Nhận xét về thành phần: chất đạm, đường, bột, khoáng, vitamin trong món ăn.
3.2. Phân chia số bữa ăn hợp lí
CH1: - Thời gian phân chia bữa ăn: bữa sáng, trưa, chiều tối.
- Có hợp lí. Vì việc phân chia như vậy sẽ giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cả một ngày.
4. XÂY DỰNG BỮA ĂN DINH DƯỠNG HỢP LÍ
LUYỆN TẬP
CH1:
Chất đạm | Thịt lợn,cua, sườn lợn, Tôm, thịt gà,cá viên, cá basa. |
Chất béo | Thịt lợn, sườn lợn, mỡ lợn, dầu ăn, cá basa. |
Chất bột | Khoai lang, bánh mì, gạo |
Vitamin và khoáng chất | Cà rốt, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bông cải, cải thìa, bắp cải thảo, dứa, su su. |
CH2:
Tôm rang thịt ba chỉ | Chất đạm, chất béo |
Canh cà rốt, su su nấu sườn lợn | Chất đạm, chất béo, vita min và khoáng chất |
Sườn lợn kho dứa | Chất đạm, chất béo |
Rau củ luộc | Vitamin và khoáng chất |
CH3: 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d
CH4: xảy ra tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng do lặp thực phẩm
CH5:
+ Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào
+ Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.
CH6: bạn thứ ba có thời gian phân chia thức ăn hợp lí nhất. Các bạn khác nên chia bữa ăn chính là 3 bữa 1 ngày.
VẬN DỤNG
CH1: cơm trắng, thịt, rau, cá. Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng đạm và vitamin, bột đường là chủ yếu.
CH2: cách ăn uống của mình còn muộn hơn với thời gian quy định. Em cần điều chỉnh cho hợp lí hơn bằng cách ăn uống đúng giờ hơn.
CH3: + Bữa sáng 6h: bánh mì và sữa
+ Bữa trưa 11h: ăn trưa với thịt kho, rau muống luộc, trứng chiên và cơm trắng.
+ Bữa tối 6h: ăn tối với thịt gà, rau muống xào và cơm trắng.
CH4: * Bữa ăn sáng:
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Bánh mì: 4 chiếc - Sữa: 4 hộp | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền bánh mì: 20 000 đồng - Tiền mua sữa:16 000 đồng | Tính được chi phí |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | 20 000 đồng + 16 000 đồng = 36 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn trưa:
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Thịt lợn: 400 gam - Rau muống: 300 gam - Trứng: 4 quả - Gạo: 400 gam | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua thịt lợn: 60 000 đồng - Tiền mua rau muống: 12 000 đồng - Tiền mua trứng: 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 8 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí | 92 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn tối
TT | Các bước thực hiện | Chi tiết minh họa | Yêu cầu cần đạt |
1 | Ước tính các loại thực phẩm cần dùng | - Thịt gà: 500 gam - Rau muống: 300 gam - Gạo: 400 gam | Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 | Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng | - Tiền mua thịt gà: 75 000 đồng - Tiền mua rau muống: 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 8 000 đồng | Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. | Tính chi phí cho mỗi bữa ăn | = 95 000 đồng | Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 6 chân trời sáng tạo, giải Công nghệ 6 chân trời sáng tạo trang 25, giải Công nghệ 6 CTST trang 25
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận