5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều trang 50
5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều trang 50. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Quan sát hình 10.1, hãy cho biết:
Các nét đứt mảnh trên hình chiếu đứng thể hiện phần nào của vật thể?
Làm thế nào để thể hiện rõ phần cấu tạo bên trong của vật thể?
I. KHÁI NIỆM
CH1: Quan sát hình 10.2b và cho biết sự khác nhau giữa hình cắt và mặt cắt.
II. MẶT CẮT
CH1: Có mấy loại mặt cắt và được sử dụng khi nào?
CH2: Vị trí của mặt phẳng cắt trên hình chiếu hình 10.4a và 10.4b thể hiện như thế nào?
CH3: Mặt cắt rời (hình 10.4a) và mặt cắt chập (hình 10.4b) khác nhau như thế nào về nét vẽ và vị trí đặt mặt cắt so với hình chiếu?
CH4: Hãy vẽ mặt cắt của vật thể hình 10.5 theo tỉ lệ 2:1
III. HÌNH CẮT
CH1: Quan sát Hình 10.7, cho biết phần hình cắt đặt ở phía nào của trục đối xứng? Tại sao không thể hiện nét đứt bên phần hình chiếu?
CH2: Quan sát hình 10.9b cho biết:
Tại sao khi vẽ hình cắt đứng, nét cắt được vẽ trên hình chiếu bằng?
Hướng mũi tên cho biết phần nào của vật thể được bỏ đi?
Dựa vào nét cắt, cho biết phần đặc, phần rỗng mà mặt phẳng đi qua.
CH3: Hãy vẽ hình cắt của vật thể hình 10.10 theo tỉ lệ 2:1
CH4: Trục có lỗ vuông xuyên suốt ở giữa và được cắt bằng mặt phẳng cắt như hình 10.11a. Em hãy chọn mặt cắt, hình cắt đứng và giải thích tại sao?
CH5: Hãy sưu tầm bản vẽ có mặt cắt hoặc hình cắt và cho biết ý nghĩa của mặt cắt hoặc hình cắt đó trên bản vẽ kĩ thuật.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1: Các nét đứt mảnh trên hình chiếu đứng thể hiện mặt trong của vật thể.
Để thể hiện rõ phần cấu tạo bên trong của vật thể biểu diễn bằng nét đứt.
I. KHÁI NIỆM
CH1: Mặt cắt: biểu diễn đường bao ngoài của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.
Hình cắt: biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt
II. MẶT CẮT
CH1:
Mặt cắt rời: được đặt bên ngoài hình chiếu, được sử dụng khi đường bao mặt cắt phức tạp.
Mắt cắt chập: đặt tại vị trí mặt phẳng cắt, sử dụng khi đường bao mặt cắt đơn giản.
CH2:
Hình a: được đặt bên ngoài hình chiếu, có thể được đặt ở vị trí bất kì trên bản vẽ và phải có kí hiệu kèm theo.
Hình b: được đặt tại vị trí mặt phẳng cắt đi qua ngay trên hình chiếu, đường bao ngoài được vẽ bằng nét liền mảnh.
CH3:
Nét vẽ: Mặt cắt rời: nét liền đậm; Mặt cắt chập: nét liền mảnh
Vị trí đặt mặt cắt:
Mặt cắt rời: đặt bên ngoài hình chiếu
Mặt cắt chập: đặt tại vị trí mặt phẳng cắt đi qua ngay trên hình chiếu.
CH4: Học sinh tự vẽ mặt cắt
III. HÌNH CẮT
CH1:Phần hình cắt đặt ở phía nửa bên kia của trục đối xứng, đối xứng với phần hình chiếu. Vì phần hình cắt nó nằm gọn về một bên so với trục đối xứng.
CH2:
Do vị trí hình cắt đứng, khi cắt theo hướng chiếu đó, nét cắt ảnh hưởng tới hình chiếu bằng của vật thể.
Hướng mũi tên chỉ hướng chiếu xác định vị trí mặt phẳng cắt. Hướng mũi tên trong hình cho biết phần mặt phẳng đứng bị bỏ đi.
Theo nét cắt, phần đặc mặt phẳng đi qua là khối hình chữ U; phần rỗng mặt phẳng đi qua là lỗ hình trụ.
CH4: Học sinh tự vẽ
CH5: Mặt cắt: hình (c) ; hình cắt : hình (e).
Vì mặt cắt là hình biểu diễn bao ngoài của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt ; hình cắt là hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt
CH6:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều trang 50, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ CD trang 50
Bình luận