5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều trang 41
5 phút giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều trang 41. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 8: BẢN VẼ KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Quan sát hình 8.1 và cho biết, người công nhân dựa vào đâu để có thể gia công chi tiết máy đúng như ý tưởng của người thiết kế?
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1:
Quan sát hình 8.2 và cho biết bản vẽ kĩ thuật trình bày những thông tin gì?
Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?
CH2: Hãy kể tên một số bản vẽ kĩ thuật mà em biết trong cuộc sống hằng ngày.
II. TIÊU CHUẨN CƠ BẢN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1: Khung tên được đặt ở vị trí nào của bản vẽ?
CH2: Tại sao phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ hình 8.2 có tỉ lệ như thế nào?
CH3: Quan sát bản vẽ kĩ thuật hình 8.2 và hình 8.5 cho biết:
Loại nét vẽ sử dụng khi ghi kích thước
Đường gióng, đường kích thước được vẽ như thế nào so với đoạn cần ghi kích thước?
Ghi kích thước đoạn thẳng, kích thước cung tròn và kích thước đường tròn khác nhau ở điểm gì?
CH4:
Vẽ khung vẽ, khung tên lên khổ giấy A4.
Đo và vẽ lại chi tiết hình 8.6 (tỉ lệ 2:1) lên khổ giấy A4 vừa vẽ.
Ghi kích thước, viết nội dung khung tên cho bản vẽ.
CH5:
Hãy tìm hiểu và giải thích kí hiệu: TCVN 7285 : 2003 (ISO 5457 : 1999)
Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết bản vẽ đó được sử dụng trong lĩnh vực nào?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1: dựa vào bản vẽ kĩ thuật
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1:
1. Thông tin: hình dạng, kích thước, đặc điểm của vật thể dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo một quy tắc thống nhất .
2. Vì: bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật và đã trớ thành “ngôn ngữ" chung dùng trong kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
CH2: bản vẽ nhà, bản vẽ thiết kế máy, bản vẽ chế tạo máy, bản vẽ cơ khí, bản vẽ chi tiết máy, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ hình cắt, bản vẽ thi công, bản vẽ sử dụng,…
II. TIÊU CHUẨN CƠ BẢN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
CH1: góc phải phía dưới
CH2: vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn; không phải vật thể nào cũng thể hiện được đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ. Vậy nên cần phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ hình 8.2 có tỉ lệ 1:1
CH3:
Loại nét vẽ sử dụng khi ghi kích thước: nét liền mảnh
Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt qua đường kích thước từ 2mm đến 4mm, thường được kẻ vuông góc với đường kích thước ; đường kích thước được vẽ thường song song với kích thước được ghi; ở đầu mút thường có vẽ mũi tên.
Ghi kích thước đoạn thẳng, kích thước cung tròn và kích thước đường tròn khác nhau ở điểm: khi ghi kích thước đường tròn, cung tròn, trước con số ghi kích thước đường tròn ghi kí hiệu Ø và bán kính cung tròn ghi kí hiệu R.
CH4: Học sinh tự vẽ
CH5:
Kí hiệu: TCVN 7285 : 2003 nghĩa là tiêu chuẩn việt nam quy định về khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ dùng cho các bản vẽ kĩ thuật trong mọi lĩnh vực.
Sưu tầm:
Bản vẽ kĩ thuật mặt bằng trệt của biệt thự sử dụng trong lĩnh vực kiến trúc.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ cánh diều trang 41, giải Công nghệ 10 thiết kế và công nghệ CD trang 41
Bình luận