Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 5 Văn bản đọc Chuyện cơm hến

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 7 bài 5 Văn bản đọc Chuyện cơm hến- sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả của "Chuyện cơm hến" là ai?

  • A. Hoàng Phủ Ngọc Tường
  • B. Huy Cận
  • C. Ngô Tất Tố
  • D. Trần Đăng Khoa

Câu 2: Thể loại của "Chuyện cơm hến" là gì?

  • A. Tản văn
  • B. Tùy bút
  • C. Truyện ngắn
  • D. Truyền thuyết

Câu 3: Ý nào dưới đây là phương thức biểu đạt của "Chuyện cơm hến"?

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự
  • C. Thuyết minh
  • D. Biểu cảm

Câu 4: "Chuyện cơm hến" được trích từ văn bản nào?

  • A. Huế - Di tích và con người
  • B. Món ngon miền Bắc
  • C. Thương nhớ mười hai
  • D. Món lạ miền Nam

Câu 5: Tác giả Hoàng Phù Ngọc Tường sinh năm bao nhiều?

  • A. 1934
  • B. 1935
  • C. 1936
  • D. 1937

Câu 6: Quê của tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường là ở đâu? 

  • A. Long An
  • B. Quảng Ngãi
  • C. Quảng Trị 
  • D. Đà Nẵng

Câu 7: Những sáng tác của tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường thiên lấy cảm hứng từ:

  • A. ngợi ca vẻ đẹp đất nước và con người trên khắp mọi miền Tổ quốc, đặc biệt là Đà Nẵng. 
  • B. ngợi ca vẻ đẹp đất nước và con người trên khắp mọi miền Tổ quốc, đặc biệt là Quảng Trị. 
  • C. ngợi ca vẻ đẹp đất nước và con người trên khắp mọi miền Tổ quốc, đặc biệt là Huế. 
  • D. ngợi ca vẻ đẹp đất nước và con người trên khắp mọi miền Tổ quốc, đặc biệt là Quảng Ngãi. 

Câu 8: Một số tác phẩm chính của Hoàng Phủ Ngọc Tường: 

  • A. Rất nhiều ánh lửa (1979)
  • B. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (1984)
  • C. Huế - Di tích và con người (2001)
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 9: Ngôi kể được sử dụng trong "Chuyện cơm hến" là:

  • A. ngôi thứ nhất
  • B. ngôi thứ ba

Câu 10: Có thể chia tác phẩm thành mấy phần?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4 
  • D. 5

Câu 11: Giá trị nghệ thuật của "Chuyện cơm hến" là:

  • A. Ngôn ngữ đậm chất vùng miền.
  • B. Thuyết minh chi tiết, không chỉ để giới thiệu về một món ăn mà như đang bày tỏ lòng mình, kể cho người đọc nghe về món cơm hến đậm đà bản sắc dân tộc.
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 12: Giá trị nội dung của "Chuyện cơm hến" là:

  • A. Bài văn giới thiệu về món cơm Hến đặc sản của Huế cùng tình cảm mà tác giả dành cho món ăn quê hương mình.
  • B. Sắc xuân, cảnh xuân, tình xuân đan xen, hòa quyện cùng nhau, gắn bó, tha thiết.
  • C. Khẳng định cảm xúc trước thiên nhiên bốn mùa
  • D. Nét đẹp của mùa xuân Hà Nội sau rằm tháng Giêng

Câu 13: Nội dung phầm 1 trong "Chuyện cơm hến" là:

  • A. Món ăn đặc sản cũng giống như một di tích văn hóa của Huế
  • B. Món cơm hến, đặc sản xứ Huế
  • C. Khẳng định cảm xúc trước thiên nhiên bốn mùa
  • D. Nét đẹp của mùa xuân Hà Nội sau rằm tháng Giêng

Câu 14:  Nội dung phầm 2 trong "Chuyện cơm hến" là:

  • A. Món cơm hến, đặc sản xứ Huế
  • B. Món ăn đặc sản cũng giống như một di tích văn hóa của Huế
  • C. Khẳng định cảm xúc trước thiên nhiên bốn mùa
  • D. Nét đẹp của mùa xuân Hà Nội sau rằm tháng Giêng

Câu 15: Món cơm hến (đặc sản xứ Huế) là:

  • A. Một món ăn cao cấp
  • B. Một món ăn quý tộc
  • C. Một món ăn bình dân
  • D. Một món ăn dân tộc

Câu 16: Nguyên liệu cơm hến bình dân bao gồm: 

  • A. hến, bún tàu, giá đỗ
  • B. cua, bún tàu, rau sống
  • C. hến, phở, rau sống
  • D. hến, bún tàu, rau sống

Câu 17: Điền vào chỗ trống: Món cơm hến cho thấy ..... trong phong cách ăn uống của người Huế

  • A. cái nhìn
  • B. đặc điểm
  • C. điểm nhìn
  • D. điểm sáng

Câu 18: Người Huế ăn cơm hến có gì đặc biệt?

  • A. Để nguội
  • B. Ăn nóng
  • C. Ăn với gia vị đặc biệt
  • D. Không có gì đặc biệt

Câu 19: Những chi tiết nào cho thấy cơm hến là món ăn bình dân?

  • A. Cơm hến được chế biến từ những vật phẩm dân dã như: Cá Lẹp, kẹp rau mưng, cơm nguội và hến…
  • B. Cơm hến được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít.
  • C. Cơm hến được đem bán rong tại các con phố.
  • D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 20: Điền vào chỗ trống: Món cơm hến cho thấy phong cách ăn uống của người Huế mặc dù rất ........nhưng cũng rất cầu kì, kỹ tính. Cả người làm ra món cơm hến và người ăn món cơm hến đều rất coi trọng, chú trọng đến vị đặc trưng của món ăn.

  • A. dân dã 
  • B. bình dị
  • C. thân thương
  • D. đặc biệt

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác